Tử Vi Cổ Học

Xem ngày tốt xấu


Ngày xem:

Chú ý: Nhập theo ngày tháng dương lịch


Xem ngày 7/4/2020 là ngày tốt hay xấu?

Quý bạn đang muốn XEM NGÀY TỐT XẤU, ngày 7/4/2020 có phải là ngày tốt không? Và quý vị đang phân vân để chọn ngày tốt, ngày đẹp hợp với mình. Công cụ xem ngày tốt xấu dựa trên phân tích tính toán khoa học và tổng hợp từ tất cả các nguồn với sự chính xác cao từ những chuyên gia hàng đầu về phong thủy sẽ cung cấp đầy đủ cho thông tin về ngày giờ hoàng đạo, giúp quý bạn tiến hành các công việc được hanh thông.

Tuy nhiên trong trường hợp ngày 7/4/2020 không phù hợp với tuổi của bạn thì bạn hãy tham khảo xem thêm ngày tốt khác trong tháng.

Thông tin chi tiết ngày 7/4/2020

Lịch Vạn Niên Ngày 7 Tháng 4 Năm 2020

Lịch Dương Lịch Âm
Tháng 4 năm 2020 Tháng 3 năm 2020
7
15
Thứ ba
Ngày Canh Thìn [Hành: Kim]
Tháng Canh Thìn [Hành: Kim]
Năm Canh Tý [Hành: Thổ]
Tiết khí: Thanh minh
Trực: Kiến
Sao: Dực
Lục nhâm: Tiểu cát
Tuổi xung ngày: Giáp Tuất, Mậu Tuất, Giáp Thìn
Hướng cát lợi: Hỷ thần: Tây Bắc - Tài thần: Tây Nam - Hạc thần: Tây
Là ngày Thanh Long Hoàng Đạo
Ngày tốt

"Bạn cũ ra đi, bạn mới xuất hiện. Cũng giống như ngày tháng vậy. Ngày cũ trôi qua, ngày mới lại đến. Điều quan trọng là làm sao để có một người bạn ý nghĩa hoặc một ngày ý nghĩa."


- Đức Đạt Lai Lạt Ma -


Bình giải chi tiết ngày 7/4/2020 là tốt hay xấu?

Ngày 7/4/2020 là hoàng đạo hay hắc đạo

THÔNG TIN NGÀY 7/4/2020

Dương lịch: Thứ ba, Ngày 7/4/2020

Âm lịch: Ngày 15/3/2020 - Ngày Canh Thìn [Hành: Kim] - Tháng Canh Thìn [Hành: Kim] - Năm Canh Tý [Hành: Thổ].

Tiết khí: Thanh minh
Trực: Kiến
Sao: Dực
Lục nhâm: Tiểu cát
Tuổi xung ngày: Giáp Tuất, Mậu Tuất, Giáp Thìn
Hướng cát lợi: Hỷ thần: Tây Bắc - Tài thần: Tây Nam - Hạc thần: Tây

Ngày: Thanh Long Hoàng Đạo

Bình giải ngày 7/4/2020 ngày "Thanh Long Hoàng Đạo"

Ngày "Thanh Long Hoàng Đạo" là ngày rất tốt!

Thanh Long Hoàng Đạo: Thái ất tinh, Thiên quý tinh, có lợi cho việc tiến tới, làm việc gì cũng thành, cầu gì được nấy.

Trong từ điển Hán văn thì từ “thanh” nghĩa là màu xanh. Từ “long” nghĩa là con rồng. Thanh Long nghĩa là con rồng xanh. Trong Phong Thủy, Thanh Long là một trong tứ tượng, tứ linh bao gồm Thanh Long, Bạch Hổ, Chu Tước, Huyền Vũ. Về vị trí phương vị trong không gian thì Thanh Long chỉ phương Đông, cung Chấn, thuộc hành Mộc. Phương vị trong một công trình kiến trúc thì Thanh Long nằm ở vị trí bên trái (tả Thanh Long, hữu Bạch Hổ, tiền Chu Tước, hậu Huyền Vũ, tứ linh ứng với bốn phương vị trong một công trình kiến trúc như vậy)

Trong Tử Vi Đẩu số, sao Thanh Long là một cát tinh, chỉ về may mắn, hỷ sự, người có sao này vạn việc hanh thông, có linh cảm trực giác tốt và đặc biệt là cơ duyên ngộ đạo rất cao. Gặp hạn có sao Thanh Long thì nhiều việc như ý, thi cử đỗ đạt, tang bồng thỏa chí, mây rồng gặp gỡ, lập nên công lao, thăng chức vinh hiển, có niềm vui cưới hỏi, sinh con cháu, được đi du lịch bằng máy bay, xuất ngoại, khi làm nhà có thầy Phong Thủy giỏi giúp đỡ tư vấn

Với những ý nghĩa về một linh vật thiêng liêng trong tứ tượng và nhiều may mắn, cát lợi khác, nên ngày Thanh Long Hoàng Đạo không thể là một ngày xấu được. Đây là một ngày tốt, có thể xem là ngày tốt bậc nhất trong các ngày Hoàng Đạo. Ý nghĩa, giá trị về mặt năng lượng của ngày Thanh Long Hoàng Đạo phải kể đến như sau:

  • Thứ nhất: Giúp con người tránh xa những rủi ro, bất hạnh, oan trái, bi thương, chia lìa, khổ não, bệnh tật, tai nạn, nghèo khó, túng quẫn
  • Thứ hai: Ngày Thanh Long Hoàng Đạo tạo nên những may mắn mang tính chất tổng thể, lợi cho nhiều công việc như sau: Gặp nhiều may mắn, công danh thăng tiến, khoa cử đỗ đạt, bảng vàng đề danh. Tiền về như nước, chiêu tài tụ bảo, bội thu về tài lộc, ngày càng trở nên giàu có, sung túc. Gia đạo hòa thuận, yên bình hạnh phúc, sinh được quý tử, kế thừa tiền đồ đại nghiệp của cha ông. Lợi cho sức khỏe, mang lại sự bình an, vui vẻ, biến hung thành cát, chuyển dữ hóa lành, ra ngoài vui vẻ, về nhà đắc ý, hỷ sự đầy nhà, niềm vui khắp ngõ.

Ngày Thanh Long Hoàng Đạo tốt cho việc gì?

Vì những tính chất cát lợi, may mắn trên nên ngày Thanh Long Hoàng Đạo được sử dụng trong những công việc đại sự, hệ trọng như sau

  • Động thổ, khởi công xây dựng vào ngày Thanh Long Hoàng Đạo: Do có phúc thần che chở nên việc tiến hành diễn ra thuận lợi, tiến độ thi công đảm bảo, chất lượng công trình tốt, giảm nguy cơ tai nạn lao động, thất thoát vật tư, chất lượng công trình thấp. Về lâu về dài thì khi sử dụng công trình đạt hiệu quả cao, thu được thành quả lớn về các mặt kinh tế, vật chất, giá trị tinh thần.
  • Tổ chức hôn lễ vào ngày Thanh Long Hoàng Đạo: Vợ chồng hạnh phúc, bách niên giai lão, gia vận ngày càng thịnh vượng, sinh quý tử, tài giỏi, lập được công danh giúp đời, quang tông diệu tổ.
  • Nhậm chức vào ngày Thanh Long Hoàng Đạo: Gặp may mắn trên con đường quan lộc, thăng tiến, vinh hiển, lãnh đạo tập thể đạt hết thành công này tới thắng lợi khác.
  • Khai trương, cắt băng khánh thành, kinh doanh, ký kết hợp đồng vào ngày Thanh Long Hoàng Đạo: Khai mở vận thế hanh thông đối với tài vận, trở về trên những con thuyền chở đầy kim ngân, tài bảo, tạo nên các mối quan hệ hợp tác lâu dài, sự nghiệp ngày càng mở rộng quy mô, có đội ngũ nhân viên đắc lực, trung thành, tài giỏi về phụ tá trong sự nghiệp.
  • Những công việc khác nhau nhập học, mua nhà cửa, mua xe, đi khám chữa bệnh. Cũng sẽ gặp may mắn, cát lợi khi tiến hành vào ngày Thanh Long Hoàng Đạo này.

Ngày Thanh Long Hoàng Đạo không tốt cho việc gì?

Bên cạnh những công việc có thể tiến hành vào ngày Thanh Long Hoàng Đạo và thu được kết quả tốt thì có một số việc không phù hợp với ngày Hoàng Đạo này. Vì năng lượng của ngày Thanh Long Hoàng Đạo là phúc khí, hỷ sự, tài tinh, vượng khí... cho nên tối kỵ những công việc mang tính chất phá hoại, tiêu trừ, có sát khí, cụ thể như sau:

  • Chế tạo các dụng cụ săn bắt cá, chim, thú
  • Phá dỡ, tiêu hủy đồ cũ
  • Phun thuốc trừ sâu hoặc diệt chuột ở quy mô đại trà
  • Đặt vật phẩm Phong Thủy hóa giải sát khí
  • Tổ chức vây bắt, truy quét tội phạm, xét xử hoặc thi hành án

Nguyên nhân không tiến hành những công việc nói trên vì năng lượng của ngày và mục đích, tính chất công việc không tương thích, không tạo nên hiệu quả cao, hao tốn tiền bạc, phải tiến hành lại mới được kết quả như ý

Xem NGÀY 7/4/2020 theo "NGỌC HẠP THÔNG THƯ"


Sao Cát:
Thiên ân:Tốt mọi việc.
Nguyệt ân:Tốt mọi việc.
Mãn đức tinh:Tốt mọi việc.
Thanh long:Có lợi cho việc tiến tới, làm việc gì cũng thành, cầu gì được nấy.

Sao Hung:
Thổ phủ:Kỵ xây dựng,động thổ.
Thiên ôn:Kỵ xây dựng.
Ngũ quỷ:Kỵ xuất hành.
Nguyệt hình:Xấu mọi việc.

Xem ngày 7/4/2020 theo "NHỊ THẬP BÁT TÚ"


Sao Dực (Hung) - Con vật: Rắn
- Nên: Cắt áo sẽ đước tiền tài.
- Không nên: Chôn cất, cưới gã, xây cất nhà, đặt táng kê gác, gác đòn dông, trổ cửa gắn cửa, các vụ thủy lợi.
- Ngoài trừ: Tại Thân, Tý, Thìn mọi việc tốt.
Tại Thìn Vượng Địa tốt hơn hết.
Tại Tý Đăng Viên nên thừa kế sự nghiệp, lên quan lãnh chức.
- Thơ viết:
Dực tinh tối kị dựng xây nhà.
Ba năm hai lượt chủ tiêu vong.
Chôn cất hôn nhân đều chẳng lợi.
Thiếu nữ lăng loàn, mất gia phong.

Xem ngày 7/4/2020 theo "ĐỔNG CÔNG TUYỂN TRẠCH YẾU LÃM"


Ngày Trưc Kiến - Tiết Thanh minh
Không lợi cho các việc như : tu tạo, hôn nhân, khai trương, an táng.


Giờ tốt ngày 7/4/2020 theo Lý Thuần Phong

Chi tiết giờ tốt


Sách cổ ghi rằng: “Năm tốt không bằng tháng tốt, tháng tốt không bằng ngày tốt, ngày tốt không bằng giờ tốt”. Qua đó có thể thấy được việc xem giờ tốt trước khi làm việc gì đó rất là quan trọng.


Giờ tốt trong ngày được Tử Vi Cổ Học bôi màu đỏ

(23h-01h) - Giờ Tý - (GIỜ TỐC HỶ)

GIỜ TỐC HỶ: Vui sắp tới. Cầu tài đi hướng Nam, đi việc quan nhiều may mắn. Người xuất hành đều bình yên. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin vui về.

(01h-03h) - Giờ Sửu  - (GIỜ LƯU NIÊN )

⇒ GIỜ LƯU NIÊN : Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt, kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy, nên phòng ngừa cãi cọ, miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng việc gì cũng chắc chắn.

(03h-05h) - Giờ Dần - (GIỜ XÍCH KHẨU )

⇒ GIỜ XÍCH KHẨU: Hay cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải nên đề phòng, người đi nên hoãn lại, phòng người nguyền rủa, tránh lây bệnh.

(05h-07h) - Giờ Mão - (GIỜ TIỂU CÁC )

GIỜ TIỂU CÁC: Rất tốt lành, đi thường gặp may mắn. Buôn bán có lời, phụ nữ báo tin vui mừng, người đi sắp về nhà, mọi việc đều hòa hợp, có bệnh cầu tài sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.

(07h-09h) - Giờ Thìn - (GIỜ TUYỆT LỘ )

⇒ GIỜ TUYỆT LỘ: Cầu tài không có lợi hay bị trái ý, ra đi gặp hạn, việc quan phải đòn, gặp ma quỷ cúng lễ mới an.

(09h-11h) - Giờ Tỵ - (GIỜ ĐẠI AN )

⇒ GIỜ ĐẠI AN: Mọi việc đều tốt, cầu tài đi hướng Tây, Nam. Nhà cửa yên lành, người xuất hành đều bình yên.

(11h-13h) - Giờ Ngọ - (GIỜ TỐC HỶ )

GIỜ TỐC HỶ: Vui sắp tới. Cầu tài đi hướng Nam, đi việc quan nhiều may mắn. Người xuất hành đều bình yên. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin vui về.

(13h-15h)- Giờ Mùi - (GIỜ LƯU NIÊN )

⇒ GIỜ LƯU NIÊN : Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt, kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy, nên phòng ngừa cãi cọ, miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng việc gì cũng chắc chắn.

(15h-17h)- Giờ Thân - (GIỜ XÍCH KHẨU )

⇒ GIỜ XÍCH KHẨU: Hay cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải nên đề phòng, người đi nên hoãn lại, phòng người nguyền rủa, tránh lây bệnh.

(17h-19h)- Giờ Dậu - (GIỜ TIỂU CÁC )

GIỜ TIỂU CÁC: Rất tốt lành, đi thường gặp may mắn. Buôn bán có lời, phụ nữ báo tin vui mừng, người đi sắp về nhà, mọi việc đều hòa hợp, có bệnh cầu tài sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.

(19h-21h)- Giờ Tuất - (GIỜ TUYỆT LỘ )

⇒ GIỜ TUYỆT LỘ: Cầu tài không có lợi hay bị trái ý, ra đi gặp hạn, việc quan phải đòn, gặp ma quỷ cúng lễ mới an.

(21h-23h)- Giờ Hợi - (GIỜ ĐẠI AN )

⇒ GIỜ ĐẠI AN: Mọi việc đều tốt, cầu tài đi hướng Tây, Nam. Nhà cửa yên lành, người xuất hành đều bình yên.

Xem ngày