Tử Vi Cổ Học

Xem ngày tốt xấu


Ngày xem:

Chú ý: Nhập theo ngày tháng dương lịch


Xem ngày 19/02/2056 là ngày tốt hay xấu?

Quý bạn đang muốn XEM NGÀY TỐT XẤU, ngày 19/02/2056 có phải là ngày tốt không? Và quý vị đang phân vân để chọn ngày tốt, ngày đẹp hợp với mình. Công cụ xem ngày tốt xấu dựa trên phân tích tính toán khoa học và tổng hợp từ tất cả các nguồn với sự chính xác cao từ những chuyên gia hàng đầu về phong thủy sẽ cung cấp đầy đủ cho thông tin về ngày giờ hoàng đạo, giúp quý bạn tiến hành các công việc được hanh thông.

Tuy nhiên trong trường hợp ngày 19/02/2056 không phù hợp với tuổi của bạn thì bạn hãy tham khảo xem thêm ngày tốt khác trong tháng.

Thông tin chi tiết ngày 19/02/2056

Lịch Vạn Niên Ngày 19 Tháng 02 Năm 2056

Lịch Dương Lịch Âm
Tháng 02 năm 2056 Tháng 1 năm 2056
19
5
Thứ bảy
Ngày Tân Sửu [Hành: Thổ]
Tháng Canh Dần [Hành: Mộc]
Năm Bính Tý [Hành: Thủy]
Tiết khí: Vũ thủy
Trực: Bế
Sao: Liễu
Lục nhâm: Tiểu cát
Tuổi xung ngày: Quý Mùi, Đinh Mùi, Ất Dâu, Ất Mão
Hướng cát lợi: Hỷ thần: Tây Nam - Tài thần: Tây Nam - Hạc thần: tại Thiên
Là ngày Minh Đường Hoàng Đạo
Ngày tốt

"Bạn cũ ra đi, bạn mới xuất hiện. Cũng giống như ngày tháng vậy. Ngày cũ trôi qua, ngày mới lại đến. Điều quan trọng là làm sao để có một người bạn ý nghĩa hoặc một ngày ý nghĩa."


- Đức Đạt Lai Lạt Ma -


Bình giải chi tiết ngày 19/02/2056 là tốt hay xấu?

Ngày 19/02/2056 là hoàng đạo hay hắc đạo

THÔNG TIN NGÀY 19/02/2056

Dương lịch: Thứ bảy, Ngày 19/02/2056

Âm lịch: Ngày 5/1/2056 - Ngày Tân Sửu [Hành: Thổ] - Tháng Canh Dần [Hành: Mộc] - Năm Bính Tý [Hành: Thủy].

Tiết khí: Vũ thủy
Trực: Bế
Sao: Liễu
Lục nhâm: Tiểu cát
Tuổi xung ngày: Quý Mùi, Đinh Mùi, Ất Dâu, Ất Mão
Hướng cát lợi: Hỷ thần: Tây Nam - Tài thần: Tây Nam - Hạc thần: tại Thiên

Ngày: Minh Đường Hoàng Đạo

Bình giải ngày 19/02/2056 ngày "Minh Đường Hoàng Đạo"

Ngày "Minh Đường Hoàng Đạo" là ngày rất tốt!

Minh Đường Hoàng Đạo: Quý nhân tinh, Minh phụ tinh, có lợi cho việc gặp đại nhân, lợi cho việc tiến tới, làm gì được nấy.

Theo Hán văn từ “minh” được hợp bởi hai chữ nhật và nguyệt nghĩa là trong sáng, quang minh, rạng rỡ, hiểu biết, uyên bác, thông tuệ. Từ “đường” nghĩa là một gian phòng lớn, cao rộng, đẹp đẽ hay một căn nhà nguy nga, tráng lệ. Như vậy, Minh Đường nghĩa là một gian phòng lớn, tòa nhà cao ráo, nguy nga tràn ngập ánh sáng, được trang hoàng lộng lẫy

Căn cứ theo ý nghĩa chiết tự nói trên thì ngày Minh Đường Hoàng Đạo là ngày đem đến cho con người năng lượng giúp trí tuệ mẫn tiệp, thông tuệ, danh vọng lẫy lừng, hướng tới sự giàu sang, quyền quý, thành công.

Ngày Minh Đường Hoàng Đạo tốt cho việc gì?

Với những ý nghĩa của ngày Minh Đường Hoàng Đạo như trên thì ngày này tạo nên nhiều giá trị may mắn, phúc đức đối với con người, nên dùng ngày minh đường hoàng đạo để tiến hành các công việc sau đây

  • Ngày Minh Đường Hoàng Đạo tốt cho việc nhập học, nộp hồ sơ đăng ký học, nhậm chức, ký kết hợp đồng hay những văn bản quan trọng: Nhờ sự sáng suốt, quang minh nên giúp cho người sử dụng ngày Hoàng Đạo này gặp vận may, mọi việc đều hanh thông, thiết lập được quan hệ hợp tác lâu dài, học hành ngày càng tiến bộ, khoa cử đỗ đạt cao, công danh ngày càng thăng tiến, phát triển
  • Khai trương, mở cửa hàng, kinh doanh, cầu tài lộc: Ngày Minh Đường Hoàng Đạo cũng giống như quả Thái trong Kinh Dịch, mở ra một thời kỳ tươi sáng, đầy triển vọng xán lạn, vén mây đen nhìn thấy hào quang rạng rỡ của Mặt trời, vận thế ngày càng đi lên, quy mô doanh nghiệp được mở rộng, phát triển đi lên, thu được nhiều tài lộc, phát triển, xây dựng được thương hiệu nổi tiếng trên thị trường, danh vọng lẫy lừng
  • Động thổ, khởi công, xây dựng: Chủ nhà gặp may mắn, mọi việc thuận lợi, thời tiết ủng hộ nên tiến độ nhanh chóng, giảm nguy cơ tai nạn lao động đối với thợ thuyền, giảm nguy cơ bị thất thoát vật tư, vật liệu, chất lượng công trình đảm bảo, hiệu quả sử dụng lâu dài, càng ngày gia vận càng thịnh vượng, phát đạt, sẽ xuất hiện người thông minh, tuấn kiệt giỏi giang từ gia đình
  • Ngày minh đường hoàng đạo tốt cho việc tổ chức hôn lễ, cưới hỏi: Gia đạo được hòa thuận, vợ chồng hạnh phúc, bách niên giai lão, kinh tế ngày càng đi lên, sinh được quý từ, giỏi giang thông minh, thi cử đỗ đạt, lập nên công danh hiển hách
  • Những công việc khác như mua xe, mua nhà, tế tự, xuất hành mà tiến hành vào ngày này đều thu được kết quả tốt đẹp, như ý

Ngày Minh Đường Hoàng Đạo không hợp đối với những việc gì?

Trong thực tế, mọi vật, mọi việc đều có tính chất lưỡng nghi, ưu điểm, nhược điểm. Cho nên ngày Minh Đường Hoàng Đạo hợp với những công việc nói trên thì tất không hợp với một số công việc mang tính chất phá hoại, có sát khí, cụ thể là các việc sau

  • Chế tạo dụng cụ săn bắt chim, thú, cá
  • Tiêu diệt chuột, phun thuốc bảo vệ nông nghiệp trên diện rộng
  • Phá dỡ, tiêu hủy đồ cũ
  • Treo vật phẩm Phong Thủy hóa giải sát khí
  • Tổ chức vây bắt, truy quét, xét xử, thi hành án đối với người phạm tội

Nguyên nhân là năng lượng cát lợi, thịnh vượng, may mắn, phúc đức của ngày này không tương thích, phù hợp với tính chất của các công việc trên, nếu tiến hành sẽ gặp bất lợi, hao tốn tiền, khó khăn mà hiệu quả thu được thấp

Xem NGÀY 19/02/2056 theo "NGỌC HẠP THÔNG THƯ"


Sao Cát:
Nguyệt đức hợp:Tốt mọi việc, kỵ tố tụng.
Tuế hợp:Tốt mọi việc.
Tục thế:Tốt mọi việc, nhất là giá thú.
Minh đường:Có lợi cho việc gặp đại nhân, lợi cho việc tiến tới, làm gì được nấy.
Thiên y:Tốt cho khám chữa bệnh

Sao Hung:
Ly sào:Xấu với giá thú, xuất hành, dọn sang nhà mới
Hoang vu:Xấu mọi việc.
Địa tặc:Xấu đối với khởi tạo, an táng, động thổ, xuất hành.
Hoả tai:Xấu đối với làm nhà, lợp nhà.
Nguyệt hư:Xấu đối với việc giá thú, mở cửa, mở hàng.
Tứ thời đại mộ:Kỵ an táng.
Tứ thời cô quả:Kỵ giá thú.

Xem ngày 19/02/2056 theo "NHỊ THẬP BÁT TÚ"


Sao Liễu (Hung) - Con vật: Cheo
- Nên: Không có việc chi hợp với Sao Liễu.
- Không nên: Khởi công tạo tác việc chi cũng hung hại.
Hung hại nhất là chôn cất, xây đắp, trổ cửa dựng cửa, tháo nước, đào ao lũy, làm thủy lợi.
- Ngoài trừ: Tại Ngọ trăm việc tốt.
Tại Tị Đăng Viên: thừa kế và lên quan lãnh chức là 2 điều tốt nhất.
Tại Dần, Tuất rất kỵ xây cất và chôn cất : Rất suy vi.
- Thơ viết:
Liễu tinh tạo dựng lắm tội oan.
Tai ương trộm cướp phải cơ hàn.
Chôn cất hôn nhân nhằm sao ấy.
Ba năm đôi lược chịu sầu than.

Xem ngày 19/02/2056 theo "ĐỔNG CÔNG TUYỂN TRẠCH YẾU LÃM"


Ngày Trưc Bế - Tiết Vũ thủy
Không lợi cho hôn nhân cưới gả.


Giờ tốt ngày 19/02/2056 theo Lý Thuần Phong

Chi tiết giờ tốt


Sách cổ ghi rằng: “Năm tốt không bằng tháng tốt, tháng tốt không bằng ngày tốt, ngày tốt không bằng giờ tốt”. Qua đó có thể thấy được việc xem giờ tốt trước khi làm việc gì đó rất là quan trọng.


Giờ tốt trong ngày được Tử Vi Cổ Học bôi màu đỏ

(23h-01h) - Giờ Tý - (GIỜ XÍCH KHẨU)

⇒ GIỜ XÍCH KHẨU: Hay cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải nên đề phòng, người đi nên hoãn lại, phòng người nguyền rủa, tránh lây bệnh.

(01h-03h) - Giờ Sửu  - (GIỜ TIỂU CÁC )

GIỜ TIỂU CÁC: Rất tốt lành, đi thường gặp may mắn. Buôn bán có lời, phụ nữ báo tin vui mừng, người đi sắp về nhà, mọi việc đều hòa hợp, có bệnh cầu tài sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.

(03h-05h) - Giờ Dần - (GIỜ TUYỆT LỘ )

⇒ GIỜ TUYỆT LỘ: Cầu tài không có lợi hay bị trái ý, ra đi gặp hạn, việc quan phải đòn, gặp ma quỷ cúng lễ mới an.

(05h-07h) - Giờ Mão - (GIỜ ĐẠI AN )

⇒ GIỜ ĐẠI AN: Mọi việc đều tốt, cầu tài đi hướng Tây, Nam. Nhà cửa yên lành, người xuất hành đều bình yên.

(07h-09h) - Giờ Thìn - (GIỜ TỐC HỶ )

GIỜ TỐC HỶ: Vui sắp tới. Cầu tài đi hướng Nam, đi việc quan nhiều may mắn. Người xuất hành đều bình yên. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin vui về.

(09h-11h) - Giờ Tỵ - (GIỜ LƯU NIÊN )

⇒ GIỜ LƯU NIÊN : Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt, kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy, nên phòng ngừa cãi cọ, miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng việc gì cũng chắc chắn.

(11h-13h) - Giờ Ngọ - (GIỜ XÍCH KHẨU )

⇒ GIỜ XÍCH KHẨU: Hay cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải nên đề phòng, người đi nên hoãn lại, phòng người nguyền rủa, tránh lây bệnh.

(13h-15h)- Giờ Mùi - (GIỜ TIỂU CÁC )

GIỜ TIỂU CÁC: Rất tốt lành, đi thường gặp may mắn. Buôn bán có lời, phụ nữ báo tin vui mừng, người đi sắp về nhà, mọi việc đều hòa hợp, có bệnh cầu tài sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.

(15h-17h)- Giờ Thân - (GIỜ TUYỆT LỘ )

⇒ GIỜ TUYỆT LỘ: Cầu tài không có lợi hay bị trái ý, ra đi gặp hạn, việc quan phải đòn, gặp ma quỷ cúng lễ mới an.

(17h-19h)- Giờ Dậu - (GIỜ ĐẠI AN )

⇒ GIỜ ĐẠI AN: Mọi việc đều tốt, cầu tài đi hướng Tây, Nam. Nhà cửa yên lành, người xuất hành đều bình yên.

(19h-21h)- Giờ Tuất - (GIỜ TỐC HỶ )

GIỜ TỐC HỶ: Vui sắp tới. Cầu tài đi hướng Nam, đi việc quan nhiều may mắn. Người xuất hành đều bình yên. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin vui về.

(21h-23h)- Giờ Hợi - (GIỜ LƯU NIÊN )

⇒ GIỜ LƯU NIÊN : Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt, kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy, nên phòng ngừa cãi cọ, miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng việc gì cũng chắc chắn.

Xem ngày