Sao lá số tử vi - Sao Vũ Khúc - Tử Vi Cổ Học
V: Thìn, Tuất, Sửu, Mùi.
VŨ KHÚC
Kim
V: Thìn, Tuất, Sửu, Mùi.
Đ: Dần, Thân, Tí, Ngọ, Mão, Dậu
H: Tỵ, Hợi
Tài tinh. Cương trực, liêm khiết, hiền lành, cần mẫn, chủ về tài
1. Ý nghĩa tính tình:
a. Nếu Vũ Khúc đắc địa:
– thông minh
– có chí lớn, hay mưu đồ đại sự
– có óc kinh doanh, có tài buôn bán
– tính mạnh bạo, quả quyết, cương nghị, thẳng thắn
– hiếu thắng
Với phụ nữ, các ý nghĩa kể trên không thay đổi: người tài giỏi, đảm đang, gan dạ, can trường.
b. Nếu Vũ Khúc hãm địa:
– kém thông minh
– tham lận, thiếu lương thiện
– hà tiện, bủn xỉn
– ương ngạnh
Những ý nghĩa trên càng sâu sắc nếu gặp thêm sát tinh. Riêng phụ nữ thì: tham lận, bạo tợn, hay lấn át chồng, bạo ngược lăng loàn (nếu gặp sát tinh).
2. Ý nghĩa công danh, tài lộc:
a. Nếu Vũ Khúc đắc địa:
– suốt đời giàu sang, tiền bạc dư dả, được nắm giữ tiền bạc
– có uy danh lừng lẫy, sự nghiệp lớn lao.
b. Nếu Vũ Khúc hãm địa:
– bất đắc chí, công danh trắc trở
– tiền bạc khó kiếm
– thường phá tán tổ nghiệp
– thường phải ly hương tự lập, không nhờ được người thân
c. Nếu Vũ Khúc ở Sửu Mùi:
Lúc thiếu thời thì no ấm nhưng còn bất đắc chí về công danh và tiền bạc. Sau 30 tuổi và càng về già càng tốt.
3. Ý nghĩa phúc thọ, tai họa:
Đối với cả hai phái, dù là đắc hay hãm địa, Vũ Khúc là sao cô độc, thường cách biệt với người thân, ít bè bạn; nếu không khắc cha mẹ, anh em, tất phải khắc vợ hay chồng, khắc con hay hiếm con.
Sao này ví như Cô Thần, Quả Tú: cho dù có đủ vợ/chồng, đủ con, người đó vẫn cảm thấy lẻ loi, cô độc hoặc chịu những bất hạnh của chồng ngoại tình hay dang dở, của con bất mục, chưa kể trường hợp không chồng nếu Vũ hãm đi liền với Phúc, Mệnh, Thân xấu.
Cũng có nghĩa cô độc, ít hạnh phúc gia đình và xã hội nếu Vũ Khúc đi liền với Cô, Quả, Đẩu Quân, Thái Tuế.
a. Nếu Vũ đắc địa:
– hưởng phúc
– sống lâu
b. Nếu Vũ hãm địa:
– lao tâm khổ trí
– nữ thì ưu phiền vì gia đạo, khắc chồng hại con
– bị bệnh tật, tai họa
– yểu tử
Nếu thêm sát tinh, các ý nghĩa này càng chắc chắn và mạnh mẽ hơn.
Riêng ở Mão thì khó tránh tai nạn về xe cộ, dao súng, điện lửa. Tại Dậu thì hay mắc tai nạn xe, chưa kể các bệnh tật khả hữu liệt kê ở mục bệnh lý.
4. Ý nghĩa của vũ khúc và một số sao khác:
a. Những cách tốt:
– Vũ Khúc, Văn Khúc đắc địa: thông minh, học rộng, có tài năng, biết cả văn lẫn võ, làm việc bán văn bán võ, nếu là võ nghiệp thì làm ở văn phòng, tham mưu, thiết kế.
– Vũ, Khôi, Việt: làm giám quan tài chính, coi việc xuất, nhập kho tàng.
– Vũ Lộc Mã: lập nghiệp ở xa quê hương nhưng rất thịnh vượng. Nếu ở Dần thì sự nghiệp rất lớn ở tha phương.
– Vũ Lộc Quyền ở Dần Thân: hết sức giàu có (như Vũ Tướng ở Dần Thân)
– Vũ Quyền nữ mệnh: đàn bà khôn ngoan tần tảo, gây dựng tất cả sự nghiệp cho chồng, chồng phải nể sợ.
– Tử Phủ Vũ Tướng: phú, quý và thọ
– Vũ Tấu Đào Hồng Hỷ: cả sĩ, kịch sĩ giỏi, thợ may khéo
– Vũ Hình Riêu Tấu: thợ mộc giỏi.
b. Những cách xấu và thường:
– Vũ Phá Tỵ Hợi: tham lận, bất lương; lập nghiệp ở xa, suốt đời vất vả, lao khổ; không giữ được nghiệp tổ mà phải phá tán cho hết.
– Vũ, Sát, Phá, Liêm ở Mão: bị tai nạn về điện lửa, sấm sét và bệnh thần kinh; cô đơn, bần hàn.
– Vũ, Kình, Đà, Phá: bị khốn hại vì tiền
– Vũ hãm, Kiếp Sát đồng cung, Kình chiếu: rất gian ác bất lương, giết người không gớm tay, khát máu
c. Vũ ở Sửu Mùi:
– Nếu Mệnh Thân an ở Sửu Mùi có Vũ Tham đồng cung thì trước nghèo sau giàu, càng về già càng phú quý.
– Nếu gặp Kiếp đồng cung thì luận đoán đảo ngược
5. Ý nghĩa ở các cung
CUNG MỆNH
– Vũ Khúc đắc địa: giàu có mà hách dịch.
– Vũ, Phá, Tị, Hợi hay Vũ ngộ Phá, Tham: người có âm mưu giỏi nhưng hoang toàng, phá tán.
– Vũ, Tham thủ chiếu; Vũ, Văn, Liêm miếu, Vũ miếu Thìn, Tuất, ngộ Văn Xương: văn võ toàn tài làm nên phú quý.
– Vũ, Liêm đồng thủ: cô đơn bần hàn.
– Vũ, Sát, Thai, Tọa, Hình: võ cách.
– Vũ, Quyền nữ Mệnh: khôn ngoan tần tảo chồng phải nể sợ.
– Vũ, Liêm, Sát, Tham: dâm dật.
– Vũ, Tướng dần thân đại phú.
– Tử, Phủ, Vũ, Tướng tuổi tí, ngọ: phú quý; Canh, Bính, Mộc, Kim: thọ.
– Vũ, Riêu, Tóai: câm.
– Vũ, Tham, Xương, Khúc lắm nốt ruồi.
– Vũ Khúc tọa Thân: có nốt ruồi ở chổ kín.
– Vũ, Tham: đàn bà khắc hại chồng con.
– Vũ, Lộc, Tham cư Mộ cung: phú quý sớm mà không bền.
– Vũ, Phục, Dương: quan võ (cư ngọ).
CUNG BÀO
– Vũ, Tướng: anh em có người làm nghề thủ công.
CUNG TÀI
– Vũ, Am, Vũ, Phú: giàu.
– Vũ, Lộc: đại phú.
– Vũ, Tướng: làm ra song khó nhọc chìm nổi.
– Vũ, Lộc tồn, Mã: làm giàu phương xa.
– Vũ, Phá: làm ra nhiều lại phá nhiều.
Vũ là sao tài, đóng ở Tài, tất mang lại tiền bạc. Tài lộc dồi dào hay không còn tùy vị trí đắc hay hãm địa của Vũ và sự hội tụ với cát tinh.
– Các sao hợp với Vũ về tài lộc gồm: Chính tinh (Thiên Phủ, Âm Dương sáng sủa, Tử Vi, Thiên Tướng), trợ tinh (Hóa Lộc, Lộc Tồn, Sinh, Vượng, Thai Tọa, Quang Quý, Tả Hữu, Long Phượng, Đẩu Quân, Cô Thần, Quả Tú, Thiên Mã, Hóa Quyền).
– Các sao khắc với Vũ Khúc về tài lộc gồm: Phá Quân đồng cung (chính tinh), Đại, Tiểu Hao, Tuần Triệt, Không Kiếp, Kình Đà, Phục Binh, Hóa Kỵ (trợ tinh).
CUNG GIẢI
– Vũ hãm địa hay Vũ, Riêu, Tóai: câm.
– Vũ, Riêu: tê thấp hay phù.
– Vũ, Tham, Xương, Khúc: lắm nốt ruồi.
– Vũ, Long: nốt ruồi đỏ.
CUNG THIÊN DI
– không ở nhà được phải đi phương xa mới phát tài được.
– Vũ, Liêm đồng cung: bần cùng.
– Vũ, Lương: cự phú. Mệnh Thủy, Thổ và Kim gặp Vũ đắc địa lại thêm cát tinh hội chiếu thì ra ngoài buôn bán, làm giàu rất dễ dàng.
– Nếu hãm địa và mệnh khắc thì là tiểu thương hoặc khó kiếm tiền.
– Dù sao Vũ ở Di tất phải đi xa làm ăn.
CUNG NÔ
– Vũ, Khúc: tôi tớ bạc nghĩa.
CUNG QUAN
– Vũ, Lộc, Khoa, Quyền: võ phát quận công.
– Vũ Lộc hay thêm có Mã: hiển vinh.
– Vũ, Tham: thương nghiệp.
– Vũ, Tham ngộ Am: chậm công danh (gặp hạn ở năm nào, năm ấy phát).
– Ba loại mệnh Thổ, Thủy, Kim gặp Vũ đắc địa ở quan lộc và thêm cát tinh hội chiếu thì sự nghiệp công danh vô cùng hiển đạt.
– Vũ Phủ đồng cung: công danh hoạnh đạt, có tài kiêm văn võ, có chức vụ liên quan đến kinh tế, tài chính.
– Vũ Tướng đồng cung: quan trường hay thương nghiệp đều đắc lợi.
– Vũ Sát đồng cung: võ hiển, thường lập chiến tích ở xa nhưng thăng giáng thất thường.
– Vũ Phá đồng cung: võ nghiệp nhưng vất vả, không bền; xoay nghề buôn thì phát.
– Vũ Tham đồng cung: buôn bán làm giàu, nhưng phải sau 30 tuổi.
CUNG ĐIỀN
– Vũ, Cơ: có nhiều ruộng đất.
– Vũ, Phủ, Kiếp: hao tán.
– Vũ, Văn, Tả, Hữu, Tướng, Lương, Khoa: giàu có về ruộng đất.
CUNG PHÚC
– Vũ, Tham thìn tuất: phúc hưởng phú quý.
– Vũ, Tham, Khoa: phát anh hùng.
CUNG PHỤ MẪU
– cha mẹ thọ.
HẠN
– Vũ, Lộc, Mã, Cơ, Hỷ, Loan: thành gia thất,
– Vũ Tham cư Sửu, Mùi, Mệnh, giáp Nhật, giáp Nguyệt phùng Đồng, Cự: hạn đến đó công thành danh toại.
– Vũ, Cự, Quyền: làm quan được lệnh ra ngoài biên cương (trấn thủ hay đại sứ).
(Dẫn theo blog Trần Nhật Thành)
Để được liên hệ tư vấn và đặt lịch xem tại Tử Vi Cổ Học, các bạn có thể liên hệ TẠI ĐÂY.
Sao chiếu mệnh trong lá số tử vi
-
Lượt xem: 13008 view
V: Tí, Ngọ, Thân, Dần, Mão, Dậu. -
Lượt xem: 12352 view
Phá quân là sao thứ bảy của Bắc Đẩu, ngũ hành thuộc âm thủy, hóa khí là"hao". -
Lượt xem: 8416 view
Hung tinh. chủ sự không may. -
Lượt xem: 7600 view
Cát tinh. Chủ sự vui mừng và thọ. -
Lượt xem: 7504 view
V: Thìn, Tuất, Sửu, Mùi. -
Lượt xem: 6992 view
V: Dần, Ngọ, Thìn -
Lượt xem: 6704 view
V: Tí, Ngọ, Mão, Dậu -
Lượt xem: 6320 view
H: Tuất -
Lượt xem: 6240 view
Dâm tinh. Chủ về tình và yểu -
Lượt xem: 6000 view
V: Dần, Thân