Sao lá số tử vi - Sao Thiên Lương - Tử Vi Cổ Học
V: Ngọ, Thìn, Tuất
THIÊN LƯƠNG
Mộc
V: Ngọ, Thìn, Tuất
Đ: Tí, Mão, Dần, Thân, Sửu, Mùi.
H: Tỵ, Dậu, Hợi
Thiên tinh, hiền lành trung hậu thật thà. Chủ thọ và thiện
1. Ý nghĩa tính tình:
Dù đắc hay hãm địa, đặc tính nổi bật nhất của Thiên Lương là sự nhân hậu, lòng từ thiện, tính khoan hòa, chiều chuộng, nhẫn nhục, sự khôn ngoan, sự mềm mỏng khi xử thế, nết khiêm cung, hiền lành. Do đó, Thiên Lương nói lên cốt cách từ bi, nho phong đạo cốt, tâm địa bác ái, nhân từ của nhà tu, của người hiền triết, của người chất phác, của bậc chính nhân quân tử, lấy lễ đãi người, dùng sự thành thật, khiêm cung để xử thế.
a. Nếu Thiên Lương đắc địa:
– thông minh, sắc sảo, tinh tế trong trực giác và suy luận
– có nhiều mưu cơ
– thích bàn xét về chiến lược, chính lược.
Đi chung với Thiên Cơ, hai sao này rất nổi bật về năng khiếu giáo khoa, sư phạm, khả năng nghiên cứu tìm tòi, khảo sát các bộ môn văn học, nghệ thuật hay chính trị, chiến lược. Đó là bộ sao tham mưu rất xuất sắc (giống như Cự Môn, Thiên Cơ đắc địa). Càng đi với các sao về văn học như Xương, Khúc, Khoa thì nhất định năng khiếu phán đoán càng bén nhạy hơn, có sáng tác các công trình nghiên cứu cao thâm về nhiều ngành.
b. Nếu Thiên Lương hãm địa:
– kém thông minh
– nông nổi, hay thay đổi chí hướng
– không bền chí
– hay bị nhầm lẫn trong công việc
– thích chơi bời, phóng đãng, ăn tiêu rất lớn
– thích phiêu lưu, du lịch, giang hồ
– đàn bà thì dâm dật và rất ghen tuông
2. Ý nghĩa công danh, tài lộc, phúc thọ:
a. Nếu Thiên Lương đắc địa:
Được hưởng phú quý lâu dài, người có văn tài lỗi lạc, thường giỏi về khoa sư phạm, có uy danh lớn, đàn bà thì vượng phu ích tử. Ngoài ra, vì Thiên Lương là phúc tinh nên nếu đi với bộ sao y dược thì sẽ là bác sĩ, dược sĩ có danh tiếng, trị bệnh mát tay.
b. Nếu Thiên Lương hãm địa:
– lận đận trong nghề nghiệp, hay đổi nghề, khó kiếm tiền
– phải tha phương lập nghiệp, xa cách gia đình
– hay bị tai họa, cô đơn
– yểu tướng
– dễ đi vào đường tu hành
– đàn bà thì muộn chồng hay lẽ mọn hoặc ưa việc ong bướm trăng hoa, khắc chồng hại con
3. Ý nghĩa của thiên lương và một số sao khác:
a. Những bộ sao tốt:
– Lương Nhật đồng cung: phú quý tột bậc, suốt đời hanh thông
– Lương ở Tý, Nhật ở Ngọ hội Xương Lộc (hay Lương ở Tý chiếu Mệnh ở Ngọ có Nhật gặp Xương Lộc): rất thông minh, hiển đạt, có danh tiếng lớn lao. Cách này càng tốt đối với 3 tuổi Đinh, Kỷ, Quý.
– Lương Đồng ở Dần Thân: tính nhân hậu, từ thiện, bác ái, quân tử. Người này sẽ không gặp tai họa nào hung hãn, được thần linh che chở, được người đời giúp đỡ. Thông thường, cách này được thêm Cơ Nguyệt hợp chiếu và là một cách phú và quý.
– Lương ở Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ gặp Nguyệt Linh hội chiếu: người có nhiều tài năng, hiển đạt.
– Lương đắc địa gặp Văn Xương đồng cung: người lịch duyệt khoan hòa, danh giá. Tương tự như vậy nếu gặp Văn Khúc.
– Lương Lộc: người bác ái hay đem của bố thí cho thiên hạ hoặc dùng của vào việc thiện.
b. Những bộ sao xấu:
– Lương Nguyệt hãm hội chiếu: con người giang hồ, phiêu bạt, không có định sở, tha phương lập nghiệp
– Lương Đồng ở Tỵ, Hợi: đàn ông thì phóng đãng, giang hồ; đàn bà thì dâm dật. Cả hai cùng hay thay đổi chí hướng, làm việc gì cũng hay bỏ dở nửa chừng, không bền chí, không cả quyết.
– Lương ở Tỵ gặp Nhị Hao, sát tinh: khó tránh nạn binh đao súng đạn, chết thê thảm.
– Lương ở Tỵ, Hợi gặp Thiên Mã đồng cung: như Lương Đồng ở Tỵ, Hợi. Riêng phụ nữ lại hết sức dâm đãng và đê tiện.
4. Ý nghĩa ở các cung
CUNG MỆNH
– Trung hậu, từ thiện, ở Vượng địa: thì không sợ Thái Tuế, bệnh tật, tai nạn cứu được. Chiếu Mệnh: thọ.
– Thiên Lương cư ngọ. (Ngọ thượng Thiên Lương): hay suy xét, võ giỏi, vinh hiển, tuổi Đinh tốt nhất và thọ. Mậu, Kỷ, Quý bình thường, nửa đời sau mới được tốt Tuổi Bính thọ 60 tuổi; Tý, Thân thọ 70 tuổi và vinh hiển.
– Lương Khôi tại Hợi: giáng điệu oai phong.
– Lương, Am ngộ Quyền, Lộc: phong lưu thượng mã, giang hồ nghĩa hiệp.
– Lương, Lộc đắc địa: dùng của mình làm lợi được cho thiên hạ và cho mình.
– Lương phùng Hao Sát tại Tí: rất xấu, bất đắc kỳ tử, có Tuần, Triệt: giải được.
– Cung cư Điền, Tài có Tướng, Lương chiếu: phú quý.
– Thiên Lương cư Ngọ ngộ Văn Khúc chính chiếu: làm nên lớn
– Thiên Lương cư Dần, thân: tuổi Giáp, Canh, Thân làm nên danh giá.
– Lương, Đồng dần thân: tay trắng làm nên.
– Cơ, Lương, thìn tuất. Cơ, nguyệt Đồng Lương: phú quý nhưng Lương hãm: thì hỏng cách, nghèo.
– Thiên lương ngộ Mã chính chiếu: chơi bời, phiêu đãng gặp quý tinh: phong lưu thượng mã.
– Thiên Lương, Hoa cái: tham ăn, tục uống, rượu thịt làm đầu.
– Lương Phúc tại Ngọ: gặp thời làm quan võ.
– Thiên Lương tối kị Hao, Hình, Kiếp, Sát.
– Thiên, lương hãm ở Tị: cùng đồ, ăn mày, ở Hợi: làm thầy sãi, gặp Phúc Đức: thủy chung.
CUNG THÊ
– Lương Tham Tị Ngọ: lấy trưởng nữ người ta.
– Lương, Tướng: sớm gia thất.
– Đồng, Lương, Cơ, nguyệt: lấy người có bà con xa, hoặc dính líu bà con với nhau. Liêm cự ngộ Liêm, Lộc: vợ chồng như đôi uyên ương.
– Lương Đồng ở Dần Thân: sớm gia đạo, vợ chồng có họ hàng với nhau, cả hai đều đẹp và giàu
– Lương Nhật ở Mão: rất tốt đẹp về mọi mặt, cả về hạnh phúc gia đình lẫn tiền bạc công danh
– Lương Cơ đồng cung: vợ chồng hiền lương, lấy nhau dễ dàng, có họ hàng với nhau. Có nhiều hạnh phúc gia đạo suốt kiếp. Rất kén vợ/chồng và rất ghen tuông.
– Lương ở Tý Ngọ: sớm gia đạo, dễ lập gia đình. Cả hai đều danh giá, thường người hôn phối là con trưởng.
– Lương ở Tỵ, Hợi: dễ gặp nhau lại dễ xa nhau, vợ chồng chóng chán và hay thay đổi gia đạo.
CUNG TỬ
– Lương, Tướng, Quan đái: con thánh thần.
– Lương Đồng dần thân: con hiền; tí hợi: con du đãng.
– Cơ, Lương, thìn, tuất: con đông và hiếu hảo.
– Lương Đồng ở Dần Thân hay Lương ở Tý Ngọ: đông con, có quý tử, hiếu thảo
– Lương Nhật ở Mão: đông con, khá giả
– Lương Cơ: đông con, khá giả, có quý tử, có con riêng
– Lương ở Tỵ, Hợi: ít con, sinh nhiều nuôi ít. Con ly tán, hoang đàng, bụi đời.
– Lương Nhật ở Dậu: muộn sinh, 3 con. Sớm sinh thì khó nuôi, khổ sở vì con.
CUNG TÀI
– Lương Vũ: tài phát.
– Cơ, Lương Lộc, Mã đồng cung: triệu phú.
– Cơ Lương, mã: giàu có.
– Lương ở Tý Ngọ (hay đồng cung với Nhật ở Mão, với Đồng ở Dần Thân): rất giàu, dễ giàu, ngày càng giàu.
– Lương ở Tỵ, Hợi: dễ kiếm tiền nhưng cung dễ tiêu tiền, khó giữ của lại phải lưu động kiếm tiền.
– Lương Nhật ở Dậu: kiếm tiền rất chật vật, sau mới khá giả.
CUNG GIẢI
– Đồng, Lương, Lộc: tốt;
– Đồng, Lương hãm: phải lo bệnh hàn, nhiệt.
CUNG THIÊN DI
– Lương Vũ: cự phú.
– Cơ, Lương thìn tuất: làm nên sang giàu.
Được nhiều người kính nể, giúp đỡ, hay gặp quý nhân, được bước chân vào chỗ quyền quý nếu Thiên Lương ở những vị trí sau:
– Lương Đồng ở Dần Thân
– Lương Nhật ở Mão
– Lương Cơ đồng cung
– Lương ở Tý Ngọ
– Riêng ở Sửu Mùi thì bình thường còn ở Tỵ Hợi thì lang thang và chết ở xa nhà.
CUNG NÔ
– Lương, Đồng, Cơ, Lương thìn tuất: bằng hữu tớ thầy đều tốt.
CUNG QUAN
– Cơ, Lương, Quang, quý: đại quý.
– Lương cư Ngọ gặp Tả, Hữu, Quang, Quý: văn võ toàn tài.
– Lương, Vi, Sát: võ quan to ở biên cương.
– Thích hợp trong ngành văn.
Được quý hiển về công danh, có năng tài về sư phạm hoặc chính trị, chiến lược hoặc y dược, y khoa nếu Thiên Lương ở những vị trí sau:
– Lương Đồng ở Dần Thân (rất tốt về nhiều ngành)
– Lương ở Tý Ngọ
– Lương Cơ đồng cung (rất tốt về tham mưu, sư phạm)
– Lương Nhật ở Mão
– Tại Sửu Mùi thì bình thường còn ở Tỵ Hợi thì thất thường, hay thay đổi công việc, làm việc lưu động, làm việc chóng chán, bất toại chí.
CUNG ĐIỀN
– Được hưởng di sản ông cha
– Tướng, Lương, Tả, Hữu, Vũ, Khoa: có nhiều ruộng đất.
CUNG PHÚC
– Lương, Nguyệt đắc địa: phú quý.
– Lương, Tham, Tràng sinh, Th. Thọ: đại thọ.
Được hưởng phúc thọ, tránh được tai họa, có họ hàng danh giá nếu Thiên Lương ở những vị trí sau:
– Lương Đồng ở Dần Thân
– Lương Nhật ở Mão
– Lương Cơ đồng cung
– Lương ở Tý, Ngọ
– Tại Sửu Mùi thì bình thường còn ở Tỵ Hợi thì có nhiều tai họa, họ hàng ly tán, tha phương lập nghiệp, con trai bụi đời, con gái dâm dật, khắc chồng con.
CUNG PHỤ MẪU
– Lương Vượng địa: cha mẹ thọ.
– Cơ, Lương, thìn tuất: cha mẹ thọ giàu.
HẠN
– Lương, Hỏa: tai vạ tổn tài, ốm đau thêm có Am chiếu Dương hãm: làm ăn suy bại bị kiện tụng.
– Nếu Thiên Lương ở vị trí tốt, không bị Tuần Triệt, sát tinh thì hạn tốt, hưng thịnh công danh tài lộc, ít bệnh tật, nếu có tai họa cũng được qua khỏi.
– Nếu hãm địa thì bất lợi về sức khỏe, tiền bạc. Tại Tỵ Hợi phải có thay đổi công việc.
– Nếu gặp sát tinh có thể phá sản, đau nặng.
(Dẫn theo blog Trần Nhật Thành)
Để được liên hệ tư vấn và đặt lịch xem tại Tử Vi Cổ Học, các bạn có thể liên hệ TẠI ĐÂY.
Sao chiếu mệnh trong lá số tử vi
-
Lượt xem: 12816 view
V: Tí, Ngọ, Thân, Dần, Mão, Dậu. -
Lượt xem: 11952 view
Phá quân là sao thứ bảy của Bắc Đẩu, ngũ hành thuộc âm thủy, hóa khí là"hao". -
Lượt xem: 8224 view
Hung tinh. chủ sự không may. -
Lượt xem: 7408 view
Cát tinh. Chủ sự vui mừng và thọ. -
Lượt xem: 7344 view
V: Thìn, Tuất, Sửu, Mùi. -
Lượt xem: 6752 view
V: Dần, Ngọ, Thìn -
Lượt xem: 6512 view
V: Tí, Ngọ, Mão, Dậu -
Lượt xem: 6144 view
H: Tuất -
Lượt xem: 6048 view
Dâm tinh. Chủ về tình và yểu -
Lượt xem: 5824 view
V: Dần, Thân