Sao lá số tử vi - Sao Thiên Đồng - Tử Vi Cổ Học
V: Dần, Thân
THIÊN ĐỒNG
Thủy
V: Dần, Thân
Đ: Tí, Mão, Tỵ, Hợi
H: Ngọ, Dậu, Thìn, Tuất, Sửu, Mùi
Quý tinh. hiền vui, ôn hòa, nhu nhược
1. Ý nghĩa tính tình:
a. Nếu Thiên Đồng đắc địa:
– ôn hòa, đức hạnh
– nhân hậu, từ thiện, hay làm phúc, không hại ai nên ít bị người hại lại thường được quý nhân giúp đỡ
– thông minh
– hay thay đổi
Đây là ý nghĩa nổi bật nhất: hay thay đổi ý kiến, chí hướng, công việc, chỗ ở, từ đó tính tình không nhất mực, nông nổi, bất quyết. Thành thử, có hai hậu quả quan trọng về tâm tính là:
– không quả quyết, bất định, có khi đi đến nhu nhược, hay nghe hay thay đổi lập trường, dễ bị ảnh hưởng bởi dư luận và ngoại cảnh do sự thiếu định kiến.
– không bền chí, chóng chán, hay bỏ dở nửa chừng. Điều này không có lợi về học hành, làm ăn.
Nếu Đồng ở Di thì nhất định khuynh hướng thay đổi càng dễ dàng, sâu sắc hơn, đặc biệt là khi gặp Thiên Mã, Nhị Hao hay Hóa Kỵ là những phụ tinh chủ về sự thay đổi.
Riêng đối với nữ mệnh, Thiên Đồng có nghĩa: đảm đang, đức độ hay thay đổi chí hướng
b. Nếu Thiên Đồng hãm địa:
– kém thông minh
– nông nổi hơn, thiếu kiên nhẫn, không lập trường
– phóng đãng, thích chơi bời ăn uống, hay buông xuôi, đến đâu hay đến đó
– nói khoác, không cẩn ngôn
– phái nữ thì đa dâm, tự do, độc lập, phóng túng
2. Ý nghĩa tài lộc, phúc thọ:
– Nếu đắc địa, Thiên Đồng chỉ sự giàu sang.
– Nếu hãm địa thì phải lo lắng về tiền bạc, tài sản khi có, khi tán, có lúc phải túng thiếu vất vả.
– Ở cung Ngọ, Thiên Đồng chỉ năng khiếu kinh doanh.
– Về mặt phúc thọ, vì Đồng là phúc tinh nên dù hãm địa cũng thọ.
3. Ý nghĩa của Thiên đồng và một số sao khác:
a. Những bộ sao tốt:
– Đồng Kình ở Ngọ: có uy vũ lớn, được giao phó trấn ngự ở biên cương
– Đồng Lương ở Dần Thân: làm nên danh giá. Ngoài ra, còn có khiếu về y khoa, dược khoa, sư phạm
– Cơ Nguyệt Đồng Lương cách: phúc thọ, làm công chức
– Đồng Âm đồng cung ở Tý: phúc hậu và thọ, đẹp đẽ
b. Những bộ sao xấu:
– Đồng Không Kiếp Hỏa Linh: u mê, nghèo khỏ, sống qua ngày, ăn mày
– Đồng Nguyệt ở Tý, Hổ, Khốc, Riêu: đàn bà đẹp nhưng bạc phận, khóc chồng
– Đồng Kỵ ở Tuất: rất xấu, trừ phi tuổi Đinh thì phú quý.
4. Ý nghĩa của thiên đồng ở các cung:
CUNG MỆNH
– Tính hay thay đổi, không quyết định được việc gì, đàn bà thì tốt về sau vinh hiển.
– Thiên Đồng tại Tuất: tuổi Đinh, nhâm: tốt.
– Thiên Đồng, Thái Am lại ngọ ngộ Dương Nhẫn: anh hùng danh vang bốn cõi.
– Đồng, Tham, Vũ, Xương, Khúc thủ Mệnh ư Sửu, Mùi:chết đuối.
– Đồng ngộ Hỏa, Linh, Không, Kiếp: u mê mà nghèo khổ.
– Đồng, Khoa, Quyền, Tấu: có uy quyền.
– Đồng Lương có Nguyệt Đức chiếu: tăng ni.
– Thiên Đồng thủ Mệnh tại Tị: lông bông.
– Đồng, Cự, Khoa, Lộc tại Thìn, Tuất: tuổi Đinh, Tân: đại phú quý, các tuổi khác xấu cả.
– Đồng thủ thân Mệnh cư ngọ có Thái dương nhập chiếu: võ nghiệp làm nên.
– Đồng tọa Mệnh tại Tý, Cự tại Dần, Lương tại Thân và có tam Hóa: đại tài.
– Đồng Lương dần, thân: tuổi giáp canh, thân làm nên danh giá.
– Đồng, Lương, Cơ, Nguyệt: quý cách (coi mục nói về sao Thiên Cơ).
– Đồng, Tham: tay trắng làm nên.
– Đồng, Lương, Cư, Tú chiếu thân Mệnh: đại tài.
– Đồng ngộ Việt cư Tị: người dáng điệu đẹp.
– Đồng cư ngọ ngộ Kình anh hùng một phương.
– Đồng nguyệt giải Kình ngộ Mệnh: nhất thế uy danh.
CUNG THÊ
– Đồng, Cơ: vợ chồng lấy nhau khi ít tuổi.
– Đồng, Quang, Mã, Thái dương, Nguyệt đức: vợ đẹp hiền và giàu có.
– Đồng, Lương, Cơ, Nguyệt vợ chồng có họ hàng xa với nhau, hay dính dáng bà con với nhau.
– Đồng Cự cư Mộ cung: muộn vợ, muộn chồng
– Đồng, Am, Quang, Đức, Mã: vợ giàu.
– Đồng, Lương: hai vợ cùng một giòng họ.
Gia đạo tốt đẹp nếu Đồng Lương đồng cung hay Đồng Nguyệt đồng cung ở Tý:
– sớm lập gia đình
– vợ chồng xứng đôi và giàu có
– thường có họ hàng với nhau
– riêng với Nguyệt thì vợ giàu, nể vợ, nhờ vợ
Gia đạo kém tốt nếu Đồng ở Mão hay đồng cung với Nguyệt ở Ngọ:
– chậm hôn nhân mới sum họp lâu dài
– vợ đẹp và hiền thục
Gia đạo xấu nếu Đồng ở Dậu (bất hòa, xa cách), ở Tỵ (dễ gặp, dễ xa), ở Thìn Tuất (hay cãi vã, ly cách) và nhất là Cự đồng cung (bỏ nhau, xa cách rất lâu) hay Riêu đồng cung (ngoại tình)
CUNG TƯ
– Đồng, Vượng, Tả, Hữu, Xương, Khúc, Tử, Phủ: con phú quý.
– Đồng, Lương dần thân: con hiền; ở Tị, Hợi thì du đãng.
– Thiên Đồng, Nguyệt Đức; con sớm có vợ chồng.
– Đồng, Cự cư Mộ cung: muộn con.
– Rất tốt nếu Đồng ở Mão (đông con), đồng cung với Lương, Nguyệt ở Tý (đông con, con quý hiển)
– Kém tốt nếu ở Dậu (ít con, thay đổi chỗ ở luôn mới có nhiều con), ở Tỵ Hợi (hai con, nếu có nhiều con thì mất một số, con cái ly tán, chơi bời).
– Xấu nếu Đồng ở Thìn Tuất (hiếm con) và nhất là đồng cung với Cự (ít con, con khó nuôi, bất hòa, ly tán, có thê có con riêng).
CUNG TÀI
– Đồng, Cơ, Vũ hay Đồng, Tham: tay không làm giàu.
– Chỉ tốt nếu Đồng ở Mão hay gặp Nguyệt ở Tý (tay trắng làm giàu, càng về già càng nhiều của) hoặc đồng cung với Lương (giàu có vì buôn bán, có tiền làm phúc)
– Nếu Đồng ở Dậu thì tiền bạc khi có khi thiếu; ở Ngọ thì chật vật lúc kiếm tiền, về già mới của của; ở Tỵ Hợi thì dễ kiếm tiền nhưng hao tán và tha phương làm ăn;ở Thìn Tuất thì túng thiếu.
– đồng cung với Cự thì thất thường, túng thiếu, thường bị kiện tụng vì tiền bạc, phải ly hương mới có tài sản.
CUNG ĐIỀN
– Thiên Đồng: làm nên; song trước khó, sau dễ.
CUNG GIẢI
– Đồng, Lương, Lộc: tốt.
– Đồng, Lương hãm địa; phải lo các bệnh hàn nhiệt.
CUNG THIÊN DI
– Đồng, Tướng, Am, Tả, Hữu: gặp quý nhân tín nhiệm trọng dụng.
CUNG QUAN
– Đồng, Mã tại Ngọ: võ quan to ở biên cương.
– Đồng, Tướng, Mã, Lộc; Đồng, Lương dần thân: Đồng, Lương, Cơ, Nguyệt: phú quý.
– Đồng, Cự, Hình: nhờ ơn người trên giúp làm nên.
Tốt nhất là Đồng ở Mão, Tý và đồng cung với Lương:
– văn võ kiêm toàn và hiển đạt
– có tài tham mưu, can gián thượng cấp
– riêng với Thiên Xương thì đặc sắc về sư phạm, y khoa và chính trị
Kém tốt nếu Đồng ở Tỵ Hợi (phú quý bất thường, hay thay đổi công việc, công việc có tính cách lưu động) hoặc ở Dậu (muộn công danh, chức nhỏ, hay thay đổi).
– Xấu nếu gặp Cự đồng cung (công danh vất vả, hay bị dèm pha, kiện cáo, cạnh tranh).
CUNG NÔ
– Đồng, Lương hay Đồng cư dần thân: tốt, ở Tỵ, Hợi thì tôi tớ bất lương.
CUNG PHÚC
– Đồng, Cơ, Khôi, Việt, Tướng: nhà có thần đồng.
– Đồng, Tướng: võ nghiệp đại phát
CUNG PHỤ MẪU
– Đồng Dần, Thân: cha mẹ giàu sang.
HẠN
– Đồng, Kình, Linh: cầu hôn thành. Người đang bệnh hoặc hay buồn mà thấy Đồng ở Hạn là bệnh tương tư.
– Nếu sáng sủa thì hưng thịnh về tài, danh, may mắn.
– Nếu xấu xa thì vận hạn xấu (hao của, bị kiện tụng, bị đổi chỗ …)
(Dẫn theo blog Trần Nhật Thành)
Để được liên hệ tư vấn và đặt lịch xem tại Tử Vi Cổ Học, các bạn có thể liên hệ TẠI ĐÂY.
Sao chiếu mệnh trong lá số tử vi
-
Lượt xem: 14000 view
V: Tí, Ngọ, Thân, Dần, Mão, Dậu. -
Lượt xem: 13664 view
Phá quân là sao thứ bảy của Bắc Đẩu, ngũ hành thuộc âm thủy, hóa khí là"hao". -
Lượt xem: 9376 view
Hung tinh. chủ sự không may. -
Lượt xem: 8688 view
Cát tinh. Chủ sự vui mừng và thọ. -
Lượt xem: 8544 view
V: Thìn, Tuất, Sửu, Mùi. -
Lượt xem: 8080 view
V: Dần, Ngọ, Thìn -
Lượt xem: 7760 view
V: Tí, Ngọ, Mão, Dậu -
Lượt xem: 7520 view
H: Tuất -
Lượt xem: 7280 view
Dâm tinh. Chủ về tình và yểu -
Lượt xem: 7024 view
V: Dần, Thân