Sao lá số tử vi - Sao Liêm Trinh - Tử Vi Cổ Học
M: Dần, Thân
LIÊM TRINH
Thủy
M: Dần, Thân
V: Tý, Ngọ, Thìn, Tuất, Sửu, Mùi.
H: Tỵ, Hợi, Mão, Dậu
Hung tinh (chính trực). Nóng nảy cương trực, liêm khiết.
1. Ý nghĩa tính tình:
a. Nếu Liêm Trinh đắc địa:
– sự ngay thẳng, chính trực, đứng đắn, thanh cao
– sự liêm khiết
– sự nóng nảy, ương ngạnh, nghiêm nghị, đôi khi khắc nghiệt, cứng cỏi
– can đảm, cương quyết, dũng mãnh
Với đức tính nóng nảy, can đảm và dũng mãnh, Liêm Trinh là 1 trong 4 sao võ cách và hợp với Thất Sát, Phá Quân và Tham Lang thành bộ sao võ, nhấn mạnh võ tính và võ nghiệp của đương số.
Có số đào hoa (gọi là Đào Hoa thứ hai). Tuy nhiên, vì chính trực cố hữu nên Liên Trinh chỉ có nghĩa như sức thu hút, quyến rũ đối với người khác phái, không bao hàm ý nghĩa lẳng lơ, hoa nguyệt. Tuy nhiên, nếu Liêm Trinh đi đôi với Tham Lang thì chủ sự tham dục. Phái nữ gặp hai sao này thường bất lợi, nhất là nếu hãm địa.
b. Nếu Liêm Trinh hãm địa:
– khắc nghiệt, nóng nảy
– ngoan cố, ương ngạnh
– thâm hiểm, ti tiện, ác tính, lòng lang dạ thú
– có óc kinh doanh
– khéo tay, giỏi về thủ công nghệ
– thích đua chen, ganh tị
2. Ý nghĩa công danh, tài lộc, phúc thọ:
a. Nếu Liêm Trinh đắc địa:
Đương sự được phú quý và thọ. Đặc biệt có tài kiêm nhiệm cả văn võ, rất thao lược và quyền biến. Nếu được thêm Xương Khúc đồng cung thì là bậc anh hùng.
b. Nếu Liêm Trinh hãm địa:
– suốt đời lận đận
– bị nhiều bệnh tật, sức khỏe suy kém
– hay bị tai nạn
– phải ly tổ lập nghiệp
– giảm thọ
Đặc biệt, vì Liêm Trinh là tù tinh nên khó tránh họa ngục hình, nếu đi đối với sao dữ (Kình, Đà, Không, Kiếp, Hỏa, Linh, Kỵ, Hình), có thể chết thê thảm. Không cần phải hội đủ bộ các sát tinh mà thường chỉ cần 1 hay 2 sao nói trên cũng bị ngục hình.
Nữ thì khắc chồng hại con, bệnh tật, chết dữ, chưa kể sự lăng loàn hoa nguyệt.
3. Ý nghĩa của Liêm trinh và một số sao khác:
a. Những bộ sao tốt:
– Liêm, Tướng: dũng mãnh, oai quyền, danh giá, thường là quân nhân. Thiên Tướng đi với Liêm Trinh có tác dụng khắc chế nóng tính của sao Liêm.
– Liêm, Hồng, Khôi, Xương, Khúc: mưu sĩ giỏi, đắc dụng
– Mệnh được Cự Nhật đồng cung chiếu: cũng được tốt đẹp như Cự, Nhật tọa thủ.
– Liêm, Xương, Khúc: có tài thao lược, quyền biến.
– Liêm, Hình đắc địa: quan võ giỏi, thẩm phán sắc nhưng cách này rất dễ bị hình tù.
b. Những bộ sao xấu:
– Liêm, Phá, Hỏa hãm địa: tự tử, trong đời chắc chắn có lần tự tử.
– Liêm, Phá, Kỵ, Tham: chết cháy
– Liêm, Kiếp, Hình ở Mão Dậu: bị hình tù, bị ám sát (như Liêm Kình Đà Hỏa Linh)
– Liêm, Kiếp ở Tỵ Hợi: tự ải trong tù
4. Ý nghĩa của Liêm ở các cung:
CUNG THÊ: rất bất lợi cho gia đạo, thể hiện qua:
– việc muộn lập gia đình. Trường hợp gặp Thiên Phủ đồng cung thì vợ chồng đều cứng cỏi, danh giá, sung túc nhưng phải muộn gia đạo mới tốt.
– lập gia đình nhiều lần (ở Dần Thân hoặc Tham, hoặc Sát, hoặc Phá, hoặc Tướng đồng cung)
– lấy vợ/chồng nghèo
– bị hình khắc gia đạo nếu gặp Sát, Phá, Tham hay Tướng
– Liêm Trinh bất lợi về gia đạo như các sao Phá Quân, Thất Sát, Tham Lang, đặc biệt là đối với phái nữ.
CUNG TỬ
– sự chậm con
– sự ít con (trừ phi đồng cung với Thiên Phủ)
– sự sát con (trường hợp gặp Sát, Phá)
– sự khó nuôi con (trường hợp gặp Tướng, Phá, Sát, Tham đồng cung)
– con không hiển đạt (nếu gặp Phá, Sát, Tham) trừ trường hợp nếu có Phủ và Tướng đồng cung
CUNG TÀI
– Rất tốt nếu gặp Phủ hay Tướng đồng cung: giàu có lớn, giữ được của.
– Tốt nếu Liêm Trinh ở Dần Thân: phải cạnh tranh mới được tiền, làm giàu chậm nhưng chắc chắn
– Nếu Sát đồng cung: thất thường
– Nếu Phá đồng cung: tiền bạc đi liền với tai ương
– Nếu Tham đồng cung: túng bấn, khổ vì tiền, bị kiện vì tiền
CUNG TẬT
– Liêm, Kiếp ở Hỏa cung hay Liêm, Hỏa ngộ Kiếp, Không: thắt cổ.
– Liêm, Tham, Tí, Hợi: hình tù.
– Liêm, Tham, Hình:hình tù.
– Liêm Cư phùng Nhật Nguyệt = hình thù kỳ dị.
– Liêm, Tham, Không, Kiếp Dần, Thân ngộ Kỵ = bất đắc kỳ tử.
CUNG DI
– Rất tốt nếu đơn thủ ở Dần Thân, hoặc đồng cung với Phủ hay Tướng: được quý nhân giúp đỡ, được kẻ dưới trọng vọng, tài lộc dễ kiếm, có danh giá, trấn áp được tiểu nhân (Tướng đồng cung).
Ngoài ra, rất bất lợi vì:
– may rủi đi liền nhau (Phá đồng cung)
– gặp nhiều tai nạn gươm đao (Sát đồng cung)
– bị hình tù, ám hại (Tham đồng cung)
– Liêm phùng Quan phủ, Quan phù: chết đường.
– Vũ, Liêm đồng cung: bần cùng
CUNG NÔ
– Thường hay bị nói xấu, làm ơn nên oán.
CUNG QUAN
– Rất tốt vì Liêm Trinh rất hợp với quan lộc tại Dần Thân, hoặc đồng cung với Phủ hay Tướng: võ nghiệp vinh danh, kiêm nhiệm cả chính trị, có uy quyền
Với các sao khác thì:
– Thăng giáng thất thường và chậm thăng, chậm công danh (Sát đồng cung), may rủi liền nhau. Nếu bỏ quan trường thiên về kinh doanh, kỹ nghệ thì tốt hơn.
– bất toại chí trong quan trường (Phá đồng cung)
– công danh thấp, bị hình ngục (Tham đồng cung)
CUNG ĐIỀN
– Tại Dần Thân hoặc có Tham đồng cung: tổ nghiệp di sản bị phá tán hoặc không được hưởng, rất bực mình vì điền sản, về già cũng không có nhà ở cố định
Đối với các trường hợp khác thì:
– hoặc được hưởng của di sản mà không giữ được (trường hợp Phủ đồng cung)
– hoặc tự lập, vất vả ban đầu, sau mới khá giả (Sát hay Phá đồng cung)
– hoặc nhà đất trước ít, sau nhiều (Tướng đồng cung)
Nói chung, Liêm Trinh nói lên sự khó khăn buổi đầu, ôn hòa hơn về sau.
CUNG PHỤ
– Đồng cung với Phủ hay Tướng thì cha mẹ khá giả.
– Tại Dần Thân, Tham đồng cung: cha mẹ nghèo
– Sát, Tham đồng cung: mồ côi sớm
– Tại Dần Thân, Phá đồng cung: khắc cha mẹ
– Phá Tham đồng cung: cha mẹ bị tai nạn
HẠN
– Liêm Tham Tỵ Hợi: bị tù hình. Gặp Hóa Kỵ hay Tuần Triệt thì giải được
– Liêm Tham Sát Phá: bị đau, bị oán trách
– Liêm Phá đồng cung bị Kiếp Kình: kiện, tù, ám sát
– Liêm Kình hay Đà: rủi ro nhiều, ưu tư lắm
– Liêm Hình, Kỵ, Kình hay Đà: bị ám sát, lưu huyết thanh toán
(Dẫn theo blog Trần Nhật Thành)
Để được liên hệ tư vấn và đặt lịch xem tại Tử Vi Cổ Học, các bạn có thể liên hệ TẠI ĐÂY.
Sao chiếu mệnh trong lá số tử vi
-
Lượt xem: 13008 view
V: Tí, Ngọ, Thân, Dần, Mão, Dậu. -
Lượt xem: 12368 view
Phá quân là sao thứ bảy của Bắc Đẩu, ngũ hành thuộc âm thủy, hóa khí là"hao". -
Lượt xem: 8432 view
Hung tinh. chủ sự không may. -
Lượt xem: 7632 view
Cát tinh. Chủ sự vui mừng và thọ. -
Lượt xem: 7520 view
V: Thìn, Tuất, Sửu, Mùi. -
Lượt xem: 7024 view
V: Dần, Ngọ, Thìn -
Lượt xem: 6720 view
V: Tí, Ngọ, Mão, Dậu -
Lượt xem: 6352 view
H: Tuất -
Lượt xem: 6240 view
Dâm tinh. Chủ về tình và yểu -
Lượt xem: 6016 view
V: Dần, Thân