Tử Vi Cổ Học gửi lời chào đầu tiên đến bạn TRAN QUOC HUNG
LÁ SỐ TỬ VI trọn đời của TRAN QUOC HUNG nam mạng sinh ngày 2 tháng 2 năm 1969 vào 5 giờ 5 phút được chuyên gia Tử Vi Cổ Học của chúng tôi tạo lập và luận giải chi tiết TỬ VI TRỌN ĐỜI của bạn qua lá số tử vi này. Cùng chuyên gia của chúng tôi tìm hiểu chi tiết ở bên dưới. Tử Vi Cổ Học chúc bạn TRAN QUOC HUNG xem được LÁ SỐ TỬ VI TRỌN ĐỜI tốt giúp bạn mạnh khỏe, công việc thuận lợi, cuộc sống thuận hòa viên mãn.Lá số tử vi trọn đời gia chủ TRAN QUOC HUNG sinh năm 1969 xem năm 2021
1. Thông tin gia chủ TRAN QUOC HUNG tuổi Kỷ Dậu 1969
Họ tên | TRAN QUOC HUNG |
---|---|
Giới tính | NAM mạng |
Năm sinh (dương lịch) | 2/2/1969 |
Năm sinh (âm lịch) | 16/12/1968 |
Giờ sinh | 5 giờ 5 phút |
Tuổi |
Kỷ Dậu 1969 |
Xem mệnh ngũ hành | Đại Trạch Thổ (Đất nền nhà) (Mệnh Thổ) |
Thiên can | Kỷ |
Địa chi | Dậu |
Cung mệnh | Bạn thuộc cung Khôn (nam mạng) |
Năm tra cứu lấy lá số tử vi trọn đời |
Tân Sửu 2021 |
2. Lá số tử vi gia chủ TRAN QUOC HUNG sinh năm 1969
VŨ KHÚC (H)
PHÁ QUÂN (H)
- LỘC TỒN
- Bác Sỹ
- Thiên Quý
- Phong Cáo
- Thiên Đức
- Thiên Sứ
- Kiếp Sát
- Lưu Hà
- L.Thiên Khốc
- H.TINH (Đ)
THIÊN ĐỒNG (H)
- Hoa Cái
- Quan Phủ
- Đ.LA (Đ)
- Thiên La
- Tả Phù
- THIÊN QUAN
- THIÊN PHÚC
- Phục Binh
- Thiên Thương
- L.Tang Môn
- Phượng Các
- Giải Thần
- THIÊN MÃ (V)
- ĐẠI HAO
- Thiên Hư
- Đ.KIẾP (Đ)
THÁI DƯƠNG (M)
- Lực Sỹ
- Tam Thai
- THIÊN TÀI
- Thiên Trù
- Địa Giải
- K.DƯƠNG (H)
THIÊN PHỦ (Đ)
- Văn Khúc
- Văn Xương
- THANH LONG
- THIÊN VIỆT
- Hồng Loan
- THIÊN GIẢI
- Quả Tú
- L.Thiên Hư
- L.TINH (H)
TRAN QUOC HUNG | |
1969 (1968 - Mậu Thân) | |
2 (12) Ất Sửu | |
2 (16) Mậu Thân | |
Ất Mão (5:5) |
C.Mệnh: Liêm Trinh | C.Thân: Thiên Lương | |
Dương Nam | Âm dương không thuận lý | |
Mệnh: Đại Dịch Thổ | Thủy Nhị Cục | |
Mệnh khắc cục | Trạch: Khôn | CCĐ: 3 lượng 7 chỉ | |
Bắc: Tuyệt Mạng | Đ.Bắc: Sinh Khí | |
Đông: Họa Hại | Đ.Nam: Ngũ Quỷ | |
Nam: Lục Sát | T.Nam: Phục Vị | |
Tây: Thiên Y | T.Bắc: Diên Niên | |
Hạn tam tai: Thân, Tý, Thìn. Năm hạn: Dần, Mão Thìn | |
Năm xung: Dần. Năm xét 2021 - Tân Sửu (54 tuổi) | |
Như Lai Đại Nhật độ mạng (Ánh sáng, tri thức, trí tuệ) | |
Thời gian lập: 17:24 | 23/04/2024 |
LIÊM TRINH (Đ)
THẤT SÁT (Đ)
- Quốc Ấn
- THIÊN KHÔI
- Thiên Hỷ
- Nguyệt Đức
- Bệnh Phù
- L.Thái Tuế
THIÊN LƯƠNG (V)
- Hỷ Thần
- Long Trì
- Thiên Thọ
- Thiên Y
- Thiên Riêu
- Đẩu Quân
THIÊN CƠ (V)
THÁI ÂM (V)
- HÓA QUYỀN
- LN. Văn Tinh
- Bát Tọa
- HÓA KỴ
- TIỂU HAO
- THIÊN HÌNH
- Đ.KHÔNG (Đ)
- L.Đà La
TỬ VI (B)
THAM LANG (H)
- HÓA LỘC
- Ân Quang
- Thai Phụ
- Đào Hoa
- L.Lộc Tồn
- Tướng Quân
- Thiên Không
- Phá Toái
- L.Bạch Hổ
CỰ MÔN (H)
- Tấu Thư
- Đường Phù
- Thiên Khốc
- Địa Võng
- L.Kình Dương
THIÊN TƯỚNG (Đ)
- Hữu Bật
- HOÁ KHOA
- L.Thiên Mã
- Phi Liêm
- Cô Thần
3. Luận giải lá số tử vi gia chủ TRAN QUOC HUNG sinh năm 1969
Chú thích: đối với lá số của trẻ em dưới 13 tuổi. Ký hiệu [0] là không phạm [P] là phạm [B] là bàng giờ
- DĐ: Dạ Đề. Nếu phạm giờ này thì trẻ hay khóc về ban đêm
- DV: Diêm Vương. Nếu phạm giờ này thì trẻ hay hoảng sợ, giật mình, trợn mắt, lè lưỡi
- KXTT: Kim Xà Thiết Tỏa. Nếu phạm giờ này thì trẻ hay đau yếu, khó nuôi
- TQ: Tướng Quân. Nếu phạm giờ này thì trẻ hay đau ốm, nhất là hay mắc bệnh sài, khóc rất lớn và rất lâu, nhưng cũng không đáng lo ngại
- QS: Quan Sát. Nếu phạm giờ này thì trẻ hay đau yếu, nếu không cũng mắc tai nạn rất đáng lo ngại
Chào bạn TRAN QUOC HUNG. Bạn đang muốn đăng ký xem lá số tử vi của bạn chuyên sâu, chi tiết? Vui lòng đọc một số hướng dẫn sau để đăng ký bạn nhé!
Đăng Ký Luận Giải Chuyên Sâu
- Tư Vấn Online: bạn sẽ nhận được Video luận giải chi tiết lá số tử vi của mình sau 1 - 2 ngày làm việc. Tiện lợi cho bạn lưu trữ. Bạn có thể tham khảo video luận giải tại đây: Tử Vi Cổ Học. Hoặc bạn cũng có thể xem online bằng cách gọi điện trực tiếp qua Zalo/Viber
- Chúng tôi có tư vấn Online cho quý vị sinh sống tại nước ngoài, Việt Kiều, và những quý vị ở xa không đến trực tiếp được văn phòng.
PHẦN LUẬN GIẢI MIỄN PHÍ
Thân gửi bạn TRAN QUOC HUNG, chúng tôi vừa Tử Vi Cổ Học của bạn tuổi Mậu Thân 1969 - Nam Mạng Sinh Ngày 2 Tháng 2. Để được luận giải chuyên sâu lá số bạn vui lòng liên hệ số điện thoại/Zalo: Tử Vi Cổ Học để được hướng dẫn đăng ký. Tất cả các lá số đều do Thầy Phúc Hùng Tử Vi luận giải, vì thế bạn có thể hoàn toàn yên tâm về sự luận giải chính xác của Thầy. Hoặc bạn cũng có thể tham khảo thêm phần luận giải lá số tử vi miễn phí của chúng tôi dưới đây.
Trên cơ sở giờ, ngày, tháng, năm sinh mà bạn TRAN QUOC HUNG vừa cung cấp là bạn sinh vào giờ Mão. Ngày 2 Tháng 2 Năm 1969. Chúng tôi lập được một Lá Số Tử Vi của bạn như trên và tổng hợp lại những nét chính nhất về 12 cung trên địa bàn Lá Số Tử Vi của bạn.
Trên cơ sở tài liệu về Tử Vi Đẩu Số, chúng tôi xin luận giải tự động bằng phần mềm để bạn tiện tra cứu. Tất nhiên, một Lá Số Tử Vi không chỉ dựa vào các chính tinh mà còn phải dựa vào rất nhiều yếu tố để luận giải. Chúng tôi chỉ lọc tự động những thông tin cần thiết về chính tính trên địa bàn lá số của bạn để bạn tham khảo. Bạn hãy tự xem, chiêm nghiệm và so sánh, đối chiếu với thông tin trên lá số tử vi của mình. Nếu bạn cần luận giải chuyên sâu về lá số của mình, bạn có thể liên hệ Tử Vi Cổ Học để được luận giải chuyên sâu hơn.
Luận giải tổng quan trên Thiên Bàn Lá số Tử Vi của bạn TRAN QUOC HUNG
Luận giải về âm dương thuận lý hay không thuận lý
Theo như thông tin bạn cung cấp thì bạn thuộc Dương Nam. Và vì thế nên xét về âm dương thì với lá số của bạn là Âm dương không thuận lý.
Nguời ta thuờng nói Âm Dương thuận lý thì tốt, độ số gia tăng. Âm Dương nghịch lý thì xấu, độ số giảm thiểu. Như vậy những nguời tuổi Dương, nếu tháng và giờ đều thuận Âm Dương thì tốt, tháng và giờ nghịch Âm Dương thì xấu. Ngược lại những người tuổi Âm thì tháng và giờ phải nghịch Âm Dương thì mới tốt, còn tháng và giờ thuận Âm Dương thì xấu.
Nhưng điều này chỉ là một tính chất bổ trợ thêm khi giải đoán lá số, vì thế, cần phải xem xét thêm rất nhiều yếu tố nữa mới có thể xác định được sự tốt xấu của lá số.
Về ngũ hành nạp âm của bạn TRAN QUOC HUNG
Bạn TRAN QUOC HUNG sinh vào năm Mậu Thân 1969 có nạp âm là Đại Dịch Thổ.
Thân là quẻ khôn, quẻ khôn trong bát quái ý nghĩa là đất. Dậu là quẻ Đoài, quẻ Đoài ý nghĩa trong bát quái là đầm ao. Mậu kỷ trong ngũ hành thuộc thổ, nó ở trên mặt đất ao hồ giống như bụi bay trong không khí. Cho nên gọi nó là đất dịch chuyển. Nguyên khí dần dần hồi phục, vạn vật sinh mệnh thu lại đều giống như đất dịch chuyển quay về với mặt đất. Đất dịch chuyển thuộc mệnh cách tương đối cao quý, nó đại biểu cho khuynh hướng quay về với bản tính. Đất chuyển dịch thích nước tương đối thanh tĩnh như nước giếng, nước dưới khe, nước sông dài. Nó cũng thích kim thanh tú như kim trang sức, kim loại trắng. Có một số can chi khí vượng thế mạnh nó gặp phải bị vùi chon như nước biển lớn, lửa trên núi, lử dưới núi, lửa ngọn đèn…Gặp phải lửa sấm sét đành phải dùng thủy hóa giải. Nhưng vật cực tất phản mệnh, cách khắc này ngược lại thành quý.
Luận giải về Cục và Mệnh của bạn TRAN QUOC HUNG
Tiếp theo, với thông tin lập được, chúng ta thấy rằng bạn TRAN QUOC HUNG là Mệnh: Đại Dịch Thổ và thuộc Thủy Nhị Cục. Như vậy là Mệnh khắc cục. Mệnh khắc với cục nghĩa là ngũ hành của bản Mệnh khắc với Cục của mình. Người thuộc cách cục này thì sẽ tương đối vất vả trong công việc và đời sống thường nhật. Bạn có thể sẽ phải gặp rất nhiều trở ngại và sóng gió. Và để đạt được thành công thì đòi hỏi bạn cần phải cố gắng, nỗ lực hơn người bình thường.
Lý giải về Cân Công Đức của bạn TRAN QUOC HUNG
Trong Tử Vi Cổ Học, cân công đức cũng là một trong những yếu tố cộng thêm để giúp phần giải đoán thêm dữ liệu để đánh giá. Tuy rằng, cũng khá ít Thầy luận về cân công đức này. Nhưng đây cũng là một yếu tố mà chúng ta cũng nên tham khảo thêm. Cân công đức là thuật dùng giờ, ngày, tháng, năm sinh của bạn để tính ra số cân lượng của bạn. Cân công đức còn có tên gọi khác là "cân xương đoán số". Với mỗi giờ, ngày, tháng năm sinh chúng ta có thể cộng lại được số lượng và chỉ khác nhau. Sở dĩ đặt tên là lượng và chỉ là do muốn nhấn mạnh "công đức quý như vàng". Vì thế mới dùng đơn vị là lượng và chỉ.
Đối với giờ ngày tháng năm sinh của bạn TRAN QUOC HUNG. Chúng ta cộng lại theo công thức đã được lập trình sẵn và được số lượng và chỉ là: 3 lượng 7 chỉ.
Cân công đức có thể ví như là một điểm nhấn trong giai đoạn quan trọng của cuộc đời. Và chính vì thế, với mỗi cân công đức khác nhau thì sẽ có những lời chỉ dạy khác nhau. Và ứng với cân công đức của bạn, bạn có thể tham khảo những câu thơ sau như là một điểm nhấn, một lời khuyên của tiền nhân dành cho bạn.
Xung khắc đệ huynh gây đấu tranh
Ông cha để mã tài lộc có
Rút cục ngày sau cũng chẳng thành.
Bàn về Thân Cư
Theo như thông tin bạn TRAN QUOC HUNG cung cấp và lập lá số thì bạn sinh vào giờ Mão. Theo Tử Vi Đẩu Số, những người sinh giờ Mão thì có Thân cư Thiên Di. Chúng tôi xin khái quát về lá số của thân cư Thiên Di như sau:
Người Thân Cư Thiên Di không chịu được cảnh sống lẻ loi đơn chiếc vì họ là con người của đám đông, của bạn bè, của hội hè đình đám… Người Thân Cư Thiên Di thích giao thiệp rộng nên thường là những người có năng khiếu trong lãnh vực ngoại giao và tổ chức.
Trong lĩnh vực nghề nghiệp, người Thân Cư Thiên Di thích làm những nghề có tính cách di động, thường được đi đây, đi đó, tiếp xúc với nhiều người… Chẳng hạn như hoa tiêu hàng không hay hàng hải, tiếp viên hàng không, chuyển vận đường bộ, hướng dẫn viên du lịch, phóng viên báo chí hay truyền thanh, truyền hình, đại diện thương mãi, ngoại giao v.v… đều là những ngành nghề thích hợp với cá tính của mẫu người Thân Cư Thiên Di.
Hầu hết những người có số Thân Cư Thiên Di thường ra đời sớm, vào nghề và tự lập sớm hơn những người cùng lứa tuổi, điều này có thể vì hoàn cảnh và cũng có thể vì cá tính như vậy. Người Thân Cư Thiên Di có nhiều cơ hội để đi đây, đi đó, sống xa nhà, xa quê hương, nhất là trường hợp cung Thiên Di đóng tại Dần, Thân, Tị, Hợi là những vị trí của Thiên Mã, một sao chỉ về sự di chuyển và thay đổi, như vậy chắc chắn họ là những người thường có cuộc sống nơi đất khách quê người, làm ăn, sinh sống và chết cũng tại quê người.
Và một nét đặc biệt nữa của mẫu người Thân Cư Thiên Di là cung Thiên Di lúc nào cũng đối diện với cung Mệnh, cho nên khi Thân cư vào cung Thiên Di thì Thân và Mệnh đối diện nhau, do đó, người Thân Cư Thiên Di như có “hai con người” trong họ, một con người với những bản chất đã có từ lúc sinh ra, và một con người khác là con người ngoài xã hội, đậm nét nhất là trong môi trường mà họ sinh hoạt hằng ngày.
Tóm lại, mẫu người Thân Cư Thiên Di là mẫu người có một cuộc sống sôi động và thích hợp với ngoài xã hội hơn là trong gia đình. Họ sinh ra để làm việc, để hoạt động và có máu giang hồ, cho nên thường thích ra đời sớm, thích sống xa nhà, xa quê hương cho thỏa chí tang bồng.
Trên đây là một vài nét chấm phá về một vài yếu tố trên cung thiên bàn của bạn TRAN QUOC HUNG. Tất nhiên, để luận giải sâu sắc về các yếu tố trên thiên bàn thì cần khá nhiều thời gian và kinh nghiệm mà máy móc, lập trình khó có thể đảm bảo được toàn diện. Nhưng chúng tôi cũng tin rằng, những thông tin mà chúng tôi cung cấp cho bạn cũng là một tư liệu tốt để bạn có thể tham khảo. Và sau đây, chúng ta sẽ tiếp tục phân tích các điểm khác trên 12 cung địa bàn của bạn để bạn có thể tham khảo thêm các thông tin trên lá số tử vi của bạn.
Luận giải 12 cung trên Lá số Tử Vi của Tuổi Mậu Thân 1969, Nam Mạng Sinh ngày 2/2
Địa bàn được chia làm 12 cung và đặt tên theo 12 con giáp: Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi. Dựa vào thông tin ngày tháng năm sinh của bạn mà sẽ an thành 12 cung, mỗi một cung sẽ an theo 12 mối quan hệ khác nhau tác động tới cuộc sống của một con người bao gồm: Mệnh, Phụ Mẫu, Phúc Đức, Điền Trạch, Quan Lộc, Nô Bộc, Thiên Di, Tật Ách, Tài Bạch, Tử Tức, Phu/Thê, Huynh Đệ.
Trước tiên, trên địa bàn lá số của bạn TRAN QUOC HUNG, chúng tôi sẽ cùng bàn về vòng Tràng Sinh và vòng sao Nhân Cách trên lá số tử vi của bạn.
Nhận định về vòng Tràng Sinh trên lá số của bạn TRAN QUOC HUNG
Tam hợp Mệnh - Quan Lộc - Tài Bạch có bộ sao Quan Đới - Bệnh - Thai. Trong Tử Vi, nếu có bộ sao trên thì thường là người sẽ lên cao, rồi sẽ bệnh tật, ra đời để trải qua mọi cảnh ngộ, cuộc đời chỉ là giấc mộng hoàng lương, thịnh suy luân hồi.Nhận định về vòng sao Nhân Cách trên lá số của bạn TRAN QUOC HUNG
Tam hợp Mệnh - Tài Bạch - Quan Lộc có bộ sao Tang Môn - Tuế Phá - Điếu Khách. Bộ sao trên đóng tại tam hợp Mệnh là người hay chống đối bằng các phương tiện. Khó đạt sở nguyện trong đời, thường làm những công việc không đúng sở nguyện. Thông minh, tháo vát, hoạt động.Luận giải cung Mệnh
Cung Mệnh được ví là giống như đầu não của một con người, là cung quan trọng nhất trong 12 cung của Tử Vi Đẩu Số. Nó có liên quan đến các cung khác trong lá số, vị trí cát hung của các sao trong cung có thể dùng để phán đoán vận mệnh tiên thiên của mỗi con người.
Theo các thông tin về thời lượng sinh thành bạn cung cấp thì cung Mệnh của bạn đang được an tại cung Tuất
Sao CỰ MÔN tại Mệnh
Cung Mệnh có Tử Vi Cổ Học tọa thủ nên thân hình đẫy đà, thấp, da trắng, mặt vuông vắn, đầy đặn, mắt lộ.
- Cự Môn Miếu địa, Vượng địa hay Đắc địa là người thông minh nhân hậu, vui vẻ, có mưu cơ, có trí xét đoán sáng suốt, ăn nói đanh thép, được hưởng giàu sang và sống lâu. Đây, nếu cự gặp nhiều sao sáng sủa tốt đẹp hội hợp nhất là Xương, Khúc, Khôi, Việt, Tả, Hữu, Khoa, Quyền, Lộc tất hưởng phú quý đến tột bậc, có uy quyền hiển hách và danh tiếng lẫy lừng.
- Cự Miếu địa, Vượng địa hay Đắc địa gặp Xương, Khúc, Khôi, Việt, Khoa, Tuế hội hợp là người có văn tài lỗi lạc, khẩu thuyết hùng hồn, thích hoạt động chính trị, thường chuyên về tư pháp, ngoại giao.
- Cự Miếu địa, Vượng địa hay Đắc địa gặp Hổ, Tuế, Phù hội hợp là người biết nhiều luật pháp, hay lý luận, thường làm quan tòa, thầy kiện.
- Cự Vượng địa Tý, Ngọ là người học rộng tài cao và có đức độ. Đây, Cự ví như ngọc giấu trong đá. Vậy phải cần gặp Hóa Lộc đồng cung, hay gặp Tuần/Triệt án ngữ như thế ngọc mới lộ vẻ sáng đẹp. Cung Mệnh có cách này mới được hưởng phú quý. Trái lại nếu Cự không gặp Hóa Lộc đồng cung, không gặp Tuần/Triệt án ngữ hay nếu Cự gặp Lộc Tồn đồng cung, thật chẳng khác gì ngọc chìm sâu trong đá. Cung Mệnh có cách này là người đa học, đa năng nhưng không gặp thời.
- Cự Miếu địa, Vượng địa hay Đắc địa gặp nhiều sao mờ ám xấu xa hội hợp, nhất là Sát tinh, Kỵ, Hinh, tuy vẫn sống lâu, nhưng suốt đời chẳng mấy khi được xứng ý toại lòng, thường phải sớm xa cách gia đình, sức khỏe suy kém, có bệnh tật hoặc ở mắt, hoặc ở hệ sinh dục, hay mắc tai nạn, hay mắc thị phi, kiện cáo và khó tránh được sự cầm hãm trói buộc.
- Cự Hãm địa là người kém thông minh, gian quyệt, tham lam, khắc nghiệt, đa nghi, không cẩn ngôn, hay khoác lác, không thích giao thiệp rộng nên ít bạn bè, suốt đời vất vả, có nhiều bệnh tật, thường mắc thị phi, kiện cáo, tù tội hay mắc tai nạn, nếu không sớm ly tổ tất không thể sống lâu được.
- Cự Hãm địa, Thìn, Tuất rất mờ ám xấu xa, nhưng đối với Quý, Tân lại thành sáng sủa tốt đẹp vì có sự úng hợp. Vậy cho nên tuổi Quý, Tân mà cung Mệnh an, tại Thìn, Tuất có Cự tọa thủ, là người thông minh, được hưởng giàu sang và không đáng lo ngại nhiều về những sự chẳng lành xảy đến trong đời.
- Cự Hãm địa Thìn, Tuất đối với tuổi Đinh, Canh lại càng mờ ám xấu xa vì có sự khắc hãm. Vậy cho nên tuổi Đinh, Canh mà cung Mệnh an tại Thìn, Tuất có Cự tọa thủ thật là khổ sở, khốn đốn đến cùng cực.
- Cự Hãm địa Sửu, Mùi rất mờ am xấu xa nhưng đối với tuổi Ất, Bính, Tân lai thành sáng sủa tốt đẹp, vì có sự ứng hợp. Vậy cho nên tuổi Ẩt, Bính, Tân mà cung an tại Sửu, Mùi có Cự tọa thủ là người thông minh, học rộng, hiển đạt, khá giả và chẳng đáng lo ngại nhiều về bệnh tật, hay tai ương họa hại bất kỳ
- Cư Hãm địa gặp nhiều sao sáng sủa tốt đẹp hội hợp, nhất là Xương, Khúc, Khoa, Việt, Tả, Hữu, Khoa, Quyền, Lộc là người hiểu biết sâu rộng, cũng có văn tài, ăn nói khôn ngoan đanh thép, thường hoạt động chính trị hay làm thầy giáo và cũng được hưởng giàu sang.
- Cự Hãm địa gặp Lộc, Tuế hội hợp nên đi buôn.
- Cự Hãm địa gặp nhiều sao mờ ám xấu xa hội hợp, nhất là Sát tinh, Kỵ, Hình thật là chung thân cùng khốn cô đơn, phải lang thang phiêu bạt, có bệnh tật khó chữa, hoặc ở mắt, hoặc ở sinh dục, hay mắc những tai nạn khủng khiếp, chân tay thường bị vướng vào xiềng xích và chắc chắn là yểu tử, nhưng chết một cách rất thê thảm.
- Cự, dù Miếu địa, Vượng địa, Đắc địa hay Hãm địa gặp Kỵ đồng cung, tất không thể tránh thoát được những tại nạn hoặc về sông nước hoặc về xe cộ.
Nam mệnh
- Cự Miếu địa, Vượng địa hay Đắc địa thủ Mệnh gặp nhiều sao sáng sủa tốt đẹp hội hợp tất được hưởng phú quý đến tột bậc, có uy danh lừng lẫy, phúc thọ song toàn.
- Cự Hãm địa gặp nhiều sao mờ ám xấu xa hội hợp, thật là chung thân cùng khốn cô đơn, phải lang thang phiêu bạt, có bệnh tật khó chữa, hoặc ở mắt, hoặc ở sinh dục, hay mắc những tai nạn khủng khiếp và chắc chắn là yểu tử, chết một cách rất thê thảm
Nữ mệnh
- Cự Miếu địa, Vượng địa hay Đắc địa thủ Mệnh là người tài giỏi đảm đang, có đức độ, rất vượng phu ích tử, lại được hưởng giàu sang và sống lâu. Đây, nếu Cự gặp nhiều sao sáng sủa tốt đẹp tất được hưởng phú quý đến tột bậc và phúc thọ song toàn.
- Cự Hãm địa là người có tướng lạ, ai mới trông thấy cũng quý mến, nhưng lại có tính dâm dật, hoang đàng, gian tham, ăn nói sàm sỡ điêu ngoa, hay ghen tuông suốt đời vất vả, có nhiều bệnh tật, thường mắc những tai nạn bất kỳ, nếu không sớm ly tổ, nhất định là không thể sống lâu được.
- Cự Hãm địa nên muộn lập gia đình, để cố tránh những sự dở dang, đau đớn về sau này.
- Cự Hãm địa gặp nhiều sao mờ ám xấu xa hội hợp, thật là chung thân cùng khốn cô đơn, khắc chồng hại con, lang thang phiêu bạt, có bệnh tật khó chữa, hoặc ở mắt hoặc ở hệ sinh dục, thường mắc những tai nạn khủng khiếp, đáng lo ngại và tất nhiên là yểu tử, nhưng chết một cách rất thê thảm.
Luận giải cung Phụ Mẫu
Cung Phụ Mẫu phản ánh về hoàn cảnh gia đình, địa vị cha mẹ, tình cảm của bản thân với cha mẹ, có thể có được phúc đức của cha mẹ mà nhận được sự chăm sóc của thế hệ trước hay không.
Sao THIÊN TƯỚNG tại Phụ Mẫu
Nếu được Miếu - Vượng địa thì cha mẹ thường khỏe mạnh.
Nếu gặp Dương Đà Linh Hỏa Không Kiếp thì dễ sớm khắc cha mẹ
Luận giải cung Phúc Đức
Cung Phúc Đức phản ánh tâm thái, phúc phần, thọ mệnh, nhân sinh quan, sở thích của một người. Cung Phúc Đức và cung Tài Lộc có ảnh hưởng lẫn nhau, quyết định cuộc sống vật chất và cuộc sống tinh thần của một người.
Sao THIÊN LƯƠNG tại Phúc Đức
Đơn thủ tại Tý, Ngọ: được hưởng phúc, thanh nhàn, sung sướng, tránh được nhiều tai họa và sống lâu. Trong họ có nhiều người quý hiển, có danh tiếng lừng lẫy.Đơn thủ tại Sửu, Mùi: được hưởng phúc sống lâu. Họ hàng bình thường.
Đơn thủ tại Tỵ, Hợi: giảm thọ, khó tránh được tai họa, thường phải sớm xa gia đình, nay đây mai đó, hay thay đổi công việc và chí hướng. Họ hàng càng ngày càng xa sút ly tán, đàn ông con trai có nhiều người chơi bời, du đãng, đàn bà con gái cũng có nhiều dâm dật, hay trắc trở vè chồng con.
Luận giải cung Điền Trạch
Cung Điền Trạch dùng để luận đoán xem có được thừa kế tổ nghiệp hay bất động sản, hay những việc liên quan đến điền sản và nhà ở hay không.
Sao LIÊM TRINH tại Điền Trạch
Đơn thủ tại Dần, Thân: phá tán tổ nghiệp, hay là có mà không được thừa hưởng. Lao tâm khổ tứ về những chuyện có liên quan đến nhà đất.Phủ đồng cung: được hưởng của tiền nhân để lại. Nhưng cơ nghiệp càng về sau càng sa sút, không giữ được bền vững.
Tướng đồng cung: nhà đất trước ít sau nhiều.
Sát đồng cung: tự tay lập nghiệp. Thành bại thất thường. Buổi đầu rất vất vả. Nhưng đến lúc có tuổi, có nơi ăn chốn ở chắc chắn.
Phá đồng cung: lập nghiệp ở buổi đầu hay bị thất bại, phá tán. Về sau, mới được bền vững.
Tham đồng cung: nhà đất của tiên nhân để lại khá nhiều nhưng không được thừa hưởng. Về già cũng không có nơi ăn chốn ở chắc chắn.
Sao THẤT SÁT tại Điền Trạch
Đơn thủ tại Dần, Thân: tổ nghiệp để lại rất ít. Tự tay gây dựng, về sau rất khá giả, mua tậu được nhiều nhà đất.Đơn thủ tại Tý, Ngọ: nhà đất khi mua vào, khi bán ra thất thường. Nếu có tổ nghiệp để lại cũng phá tán đến hết, hay phải lìa bỏ mà không được thừa hưởng. Tự tay gây dựng, về sau có nhà đất vững bền.
Đơn thủ tại Thìn, Tuất: không có nhà đất. Nếu có chút ít, sau này cũng vì đó mà mắc tai họa, tuổi thọ cũng bị chiết giảm.
Luận giải cung Quan Lộc
Cung Quan Lộc trên lá số Tử Vi thể hiện sự thành bại của con người, nhìn vào đó có thể biết được thành tích học tập, chức vụ cao thấp hay cơ hội thăng tiến của một người.
Cung Quan Lộc không có chính tinh tọa thủ, trong trường hợp này chúng ta gọi là cung Quan Lộc Vô Chính Diệu. Đối với trường hợp này, chúng ta cần phải xem thêm các phương tam phương tứ chính để luận giải. Tuy nhiên, chúng ta cũng có thể tham khảo một vài điểm chính của mẫu người Quan Lộc Vô Chính Diệu như sau:
Quan Lộc vô chính diệu thì đương số thường không bền chí, nghề nghiệp cũng hay thay đổi, công danh thấp, bình thường, hoặc có công danh nhưng không bền. Nếu không rơi vào những trường hợp đặc biệt thì dù được các sao sáng sủa hội họp nhưng đường quan lộc cũng không hiển đạt.
Nếu Quan Lộc vô chính diệu, có hung tinh độc thủ thì hoạch phát công danh nhưng cũng không được bền.
Nếu được Nhật Nguyệt sáng sủa hội chiếu thì công danh tuy chậm nhưng cũng tạm khá, đương số thường hoạt động trên lĩnh vực chính trị hoặc kinh tế. Trường hợp này nếu được Tuần hoặc Triệt án ngữ sẽ làm tăng vẻ tốt đẹp của công danh, càng về sau công danh càng tốt tuy ban đầu có gặp trắc trở. (Cũng cần lưu ý rằng: gặp Tuần thì công danh tuy buổi đầu có trắc trở nhưng sau vẫn sáng lạn còn gặp Triệt thì chỉ khá hơn chút chút và công danh không bền.)
Trường hợp có Tuần Triệt án ngữ và được nhiều sao sáng sủa hội chiếu thì công danh cũng trước bị trở ngại, sau tuy khá nhưng sự nghiệp cũng không bền, thường hoạnh phát hoạnh phá. Nếu Tuần Triệt án ngữ đồng cũng thì công danh chỉ ở mức bình thường cho dù có được các yếu tố khác như Mệnh Thân Phúc Hạn… tốt
Luận giải cung Nô Bộc
Cung Nô Bộc trên lá số dùng để phán đoán mối quan hệ xã giao với bạn bè, đồng nghiệp, đối tác làm ăn, cấp trên, cấp dưới, có ảnh hưởng tốt xấu đến nhân phẩm của con người. Nhìn vào cung Nô Bộc có thể phán đoán về sự nghiệp, thành bại và khả năng làm lãnh đạo của một người.
Cung Nô Bộc không có chính tinh tọa thủ, trong trường hợp này chúng ta gọi là cung Nô Bộc Vô Chính Diệu. Đối với trường hợp này, chúng ta cần phải xem thêm các phương tam phương tứ chính để luận giải. Tuy nhiên, chúng ta cũng có thể tham khảo một vài điểm chính của mẫu người Nô Bộc Vô Chính Diệu như sau:
Nô Bộc vô chính diệu thì bạn bè và người giúp việc (tôi tớ) không bền, dễ ly tán. Nếu gặp Tuần hoặc Triệt án ngữ thì tốt hơn, tôi tớ đắc lực hơn, lúc trước mướn người khó khăn nhưng sau thì dễ hơn nhưng tôi tớ cũng không bền.
Nếu Nô cung vô chính diệu, được Hung sát tinh độc thủ thì tôi tớ rất đắc lực nhưng thường hay lấn át chủ. Đương số có nhiều bạn bè tài giỏi, làm ăn táo bạo, nhưng thường nằm trong giới giang hồ, xã hội đen.
Nếu được Nhật Nguyệt sáng sủa hội chiếu thì thật tốt đẹp: Người giúp việc đắc lực, trung thành và có nhiều bạn bè khá giả, tận tâm giúp đỡ đương số.
Luận giải cung Thiên Di
Cung Thiên Di có thể phán đoán được vận mệnh về xuất ngoại, khả năng phát huy tài năng và độ năng động, trạng thái cát hung trong mọi hoạt động và những hoạt động đối ngoại. Do đường xuất ngoại và khả năng hoạt động của con người có ảnh hưởng lớn đến vận mệnh, do vậy cung Thiên Di có ảnh hưởng lớn đến cung Mệnh.
Sao THIÊN ĐỒNG tại Thiên Di
Người có sao Thiên Đồng nhập cung Thiên di thì thường được quý nhân giúp đỡ, hay gần các bận quyền quý. Nếu Thiên Đồng gặp thêm Thái Âm hãm địa thì cuộc sống vất vả, cực nhọc. Còn nếu gặp Lục Sát tinh thì ra ngoài cũng chẳng được yên thân, nên an phận thủ hường.Luận giải cung Tật Ách
Cung Tật Ách có thể hiểu được về thể chất, tình trạng sức khỏe, có thể đoán được cơ thể dễ bị mắc bệnh ở những bộ phận nào, dễ mắc loại bệnh nào, từ đó dự đoán được khả năng xảy ra tai nạn hay những bệnh tật ngoài ý muốn.
Sao VŨ KHÚC tại Tật Ách
Sao Vũ Khúc ở cung tật ách, Vũ Khúc thuộc kim, chủ về bệnh đường hô hấp. Kim có khí “tiêu sát”, cho nên chủ về tổn thương, nhất là tổ hợp “Vũ Khúc Thất Sát”.
Hễ Vũ Khúc thủ cung tật ách, có các sao Kình Dương, Đà La, Thiên Hình, đều có khuynh hướng bị phẫu thuật hoặc tổn thương. Vũ Khúc đồng độ với Hỏa Tinh, Linh Tinh, cũng chủ về bị thương do kim loại gây nên.
Vũ Khúc đồng cung với Hỏa Tinh, Thiên Mã, Thiên Khốc, Thiên Hư, chủ về chảy máu mũi, gặp thêm Địa Không, Địa Kiếp, thì chủ về các bệnh nhu viêm khí quản, bệnh lao, sát tinh nhẹ là chủ về chứng ho.
Vũ Khúc thủ cung tật ách, cũng chủ về lúc bé dễ bị ho gà (chincough), vãn niên thì dễ bị chứng phong đàm.
Nếu Vũ Khúc đồng độ với Kình Dương, Đà La, lại có Hỏa Tinh, thì hỏa làm kim bị tổn thương, chủ về bệnh đường hô hấp. Nếu Vũ Khúc lại Hóa Kỵ, còn hội tạp diệu không cát tường, thì chủ về ung thư phổi, hoặc khí quản bị bệnh nghiêm trọng, có Thiên Mã đồng độ, đề phòng bệnh ung thư di căn.
Các tổ hợp sao có khuynh hướng mắc bệnh ung thư, có khối u, loét, là “Vũ Khúc Thất Sát”, và “Vũ Khúc Phá Quân”. Kỵ nhất là đồng cung với Hỏa Tinh, Thiên Mã, Vũ Khúc Hóa Kỵ hoặc gặp các tạp diệu Thiên Đức, Thiên Thương, Thiên Hình, Thiên Hư, Đại Hao, Âm Sát, Kiếp Sát.
“Vũ Khúc, Thất Sát” còn chủ về chứng sốt bại liệt ở trẻ em, chứng chó dại. “Vũ Khúc Phá Quân” thì chủ về bệnh răng, nhất là bệnh nha chu.
Sao PHÁ QUÂN tại Tật Ách
Sao Phá Quân đóng tại cung Tật Ách thì thường máu nóng, nhỏ tuổi nhiều mụn nhọt, lớn lên hay gặp tai nạn về xe cộ hoặc tù tội. Nếu có Vũ đồng cung thì thường mắt kém. Nếu có Liêm đồng cung thì dễ bị chết đuối. Nếu gặp Kinh Đà Hình Kỵ thì dễ mắc bệnh tâm thần. Gặp Không Kiếp dễ dính tù tội, bị đánh đập. Gặp đủ bộ Không Kiếp Hình Phục thì rất dễ bị ám sát. Còn trường hợp Phá Quân gặp Diêu Hồng thì dễ mắc bệnh mộng tinh.Luận giải cung Tài Bạch
Cung Tài Bạch dùng để phán đoán về tài vận, phương thức quản lý tài chính và năng lực của một người, thu nhập cao hay thấp, tình hình kinh tế ra sao, có khả năng tích lũy tiền của và những việc có liên quan đến tiền tài hay không. Cung Tài Bạch có liên quan đến cung Mệnh và cung Phúc Đức. Đó là do một người có thể phát tài là dựa vào việc có nhận được điều kiện tiên thiên và có phúc phần hay không.
Sao THÁI DƯƠNG tại Tài Bạch
Tọa thủ từ Dần đến Ngọ: giàu có lớn. Dễ kiếm tiền.Tọa thủ từ Thân đến Tý: vất vả mới kiếm được tiền. Phải gặp thời loạn hay phải đi ngang về tắt mới kiếm được đủ tiêu dùng. Về già mới được sung túc.
Nguyệt đồng cung: trước ít sau nhiều. Nếu gặp Kỵ đồng cung hay Tuần/Triệt án ngữ lại càng dễ làm giàu.
Luận giải cung Tử Tức
Cung Tử Tức có thể phán đoán được về số lượng con cái, tính cách, phẩm chất, học vấn, thành công, phát triển, sức khỏe của con cái và con cái có hiếu thuận với mình không. Do con cái có liên quan đến cuộc sống phòng the, nên cung Tử Tức cũng có thể dùng để phán đoán về đời sống tình dục.
Sao THIÊN PHỦ tại Tử Tức
Đơn thủ tại Tỵ, Hợi: từ 5 con trở lên. Có quý tửĐơn thủ tại Sửu, Mùi, Mão, Dậu: nhiều nhất là 4 con.
Luận giải cung Phu/Thê
Cung Phu Thê dùng để phán đoán chuyện tình duyên của một người, như kết hôn sớm hay muộn, gia cảnh, sức khỏe, cá tính, dung mạo của người bạn đời và duyên phận vợ chồng, tình cảm, cuộc sống hôn nhân có tốt hay không, bạn đời có giúp ích được gì cho mình không.
Sao THIÊN CƠ tại Phu/Thê
Đơn thủ tại Tỵ, Ngọ, Mùi: sớm lập gia đình. Vợ chồng đều cương cường, nhưng chung sống được với nhau; cả hai đều có tài và khá giả. Chồng nên là con trưởng.Đơn thủ tại Hợi, Tý, Sửu: nên muộn lập gia đình. Cả hai đều không hợp tín nhau.
Lương đồng cung: sớm gặp người hiền lương. Lấy nhau dễ dàng, làm ăn khá giả và thường là quen thuộc nhau từ trước, hay có hạ xa với nhau. Trai lấy vợ đẹp, gái lấy chồng hiền, hòa hợp cho đến lus mãn chiều xế bóng.
Cự đồng cung: trai lấy vợ đẹp giàu sang, thao lược; gái lấy chồng tài giỏi, có danh chức. Nhưng nên muộn đường hôn phối. Nếu không, tất hay xảy ra những tranh sự chấp bất hòa, dễ đi đến chỗ chia ly.
Nguyệt đồng cung tại Thân: vợ chồng đều tài giỏi, khá giả, lấy nhau sớm. Trai hay nể vợ.
Nguyệt đồng cung tại Dần: thường gặp chở ngại trong việc cưới hỏi. Nên muộn đường hôn phối để tránh những sự bất hòa, hay xa cách nhau. Cả hai đề có tài; trai thường sợ vợ.
Sao THÁI ÂM tại Phu/Thê
Đơn thủ tại Dậu, Tuất, Hợi: vợ chồng đều quí hiển; lấy nhau sớm, hòa thuận cho đến lúc bạc đầu. Trai lấy được vợ đẹp và giàu sang, thường nể vợ và đôi khi nhờ vợ mới có danh giá, của cải. Gái lấy được chồng hiền, đáng ngôi mệnh phụ đường đường.Đơn thủ tại Mão, Thìn, Tỵ: vợ chồng hay bất hòa. Trai lấy vợ lăng loàn, dâm đãng. Gái lấy phải chồng bần tiện, bất nhân. Trong lúc cưới xin, gặp nhiều trở ngại. Nên muộn đường hôn phối đê cố tránh những nỗi buồn khổ chia ly.
Luận giải cung Huynh Đệ
Cung Huynh Đệ để phán đoán duyên phận của một người với anh chị em của họ dày mỏng thế nào, tình anh em sâu đậm ra sao và anh chị em có giúp đỡ gì cho họ không. Từ các sao của cung huynh đệ và tại cung tam phương tứ chính xung quanh, có thể phán đoán được mức độ thành công của anh chị em.
Sao TỬ VI tại Huynh Đệ
Sao Tử Vi nhập cung Huynh Đệ có nhiều trường hợp như sau:
- (Nam và Bắc Đẩu tinh) đơn thủ hay Nam Đẩu tinh đồng cung thì nhiều anh em trai hơn
- Nếu Tử Vi cư Ngọ thì thường có anh hay em trai, đều khá giả. Có 3 anh em, nhưng anh lớn phải có tên khác
- Tử Vi cư Tý thì anh em xa cách lúc thiếu thời, có anh hoặc em trai nữa
- Tử Vi gặp Thiên Phủ Đồng cung thì có 3 anh em đều quý và hiển đạt
- Có Tướng đồng cung thì 4 người đều khá giả, nhưng đôi khi cũng có bất hòa
- Tử Vi đồng cung với Phá Quân thì gia đình thường có 3 người, sớm xa cách nhau, anh em kém hòa khí
- Tử Vi - Tham Lang đồng cung thì 3 anh em ly tán, vất vả. Sau cũng được khá giả nhưng sẽ có anh em có tình duyên trắc trở
- Tả Hữu Tang: Khá giả nhưng có người bỏ vợ hay bỏ chồng
Sao THAM LANG tại Huynh Đệ
Sao Tham Lang nhập cung Huynh Đệ mà được Miếu Vượng địa thì nhà sẽ có 2 anh em, trong đó có 1 người quý hiển. Nếu Tham Lang mà hãm địa thì anh em dễ chống đối khắc nhau. Nếu gặp thêm Lục Sát Tinh thì có anh em nhưng rất khó tránh khỏi cãi cọ tranh chấp, phải chịu cảnh cô đơn. Nếu Tham Lang được an tại vị trí Dần Thân Tý Ngọ thì nhà chỉ có 1 người, con một.Trên đây là một số thông tin về lá số tử vi của bạn. Bạn lưu ý rằng, những thông tin trên được tổng hợp từ nhiều tài liệu để bạn hình dung khái quát về một Lá số Tử Vi. Tuy rằng những thông tin trên chưa đủ để nói lên hết được một lá số tử vi chuyên sâu những cũng là một tài liệu hữu dụng để bạn tham khảo thêm. Nhưng đừng lo, chúng tôi hiện tại đang cung cấp dịch vụ luận giải lá số tử vi chuyên sâu. Thầy Phúc Hùng Tử Vi sẽ giúp bạn luận giải một cách chuyên sâu và chính xác nhất lá số của bạn, giúp bạn có những định hướng tốt, tránh khỏi những vận hạn, nắm bắt được thời cơ để có cuộc sống tốt hơn.
Xem lá số tử vi trọn đời hoàn toàn miễn phí
Chào bạn TRAN QUOC HUNG. Bạn đang muốn đăng ký xem lá số tử vi của bạn chuyên sâu, chi tiết? Vui lòng đọc một số hướng dẫn sau để đăng ký bạn nhé!
Hình thức luận giải
Bạn có thể tùy chọn 1 trong 2 hình thức như sau: Tử Vi Cổ HọcChi phí luận giải
Hiện tại, chúng tôi có chia làm nhiều gói tư vấn khác nhau để phù hợp hơn với bạn. Bạn đang muốn tư vấn về vấn đề gì? Tử Vi Cổ HọcCách thức đăng ký
Để đăng ký, bạn vui lòng chat trên trang với trợ lý của Thầy Phúc Hùng Tử Vi hoặc liên hệ qua số điện thoại hoặc Zalo: fb.com/tuvisomenhvietnam để được hướng dẫn đăng ký. Hoặc bạn có thể click vào link dưới đây để đăng ký nhé!
Tử Vi Cổ Học